Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)
VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)
VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)
b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)
c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:
VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
Trong phòng thí nghiệm người tta thường điều chế HNO3 từ hỗn hợp nào?
Trong phòng thí nghiệm người tta thường điều chế HNO3 từ NaNO3 và H2SO4 đặc.
Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
nKNO3 = 20/101 = 0,198 mol
850ml = 0,85 lít
CM = n/V = 0,233M
Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Tìm m?
nH3PO4 = nP = 0,08 mol
nNaOH = 0,15 < 3nH3PO4
⇒ tạo muối axit
Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ nNaH2PO4 = 0,05 mol
⇒ m = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 (gam)
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
180 ← 182 (gam)
1,82. 180/182: 80% = 2,25g ← 1,82 (gam)
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2(ba chất), C2H4Cl2 (hai chất).

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip