Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
| Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
| Hiđrocacbon | Dẫn xuất của hiđrocacbon | |
| Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
| Hiđrocacbon | Dẫn xuất của hiđrocacbon | |
| C6H6 | C2H6O | CaCO3 |
| C4H10 | CH3NO2 | NaNO3 |
| C2H3O2Na | NaHCO3 | |
Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.
Polien : là những hidrocacbon mạch hở có nhiều liên kết đôi C = C.
Đien: là những hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.
Ankađien là hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Công thức dạng chung: CnH2n-2.
Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
a) Phương trình phản ứng:
C6H6 + Br2 --Fe--> C6H5Br + HBr.
b) nC6H5Br = 15,7 / 157 = 0,1 mol.
Theo pt: nC6H6 = nC6H5Br = 0,1 mol.
Do H = 80% nên:
mC6H6 = 0,1. 78 : 80% = 9,75(g)
Viết phương trình điện li của các chất sau.
a) Các axit yếu: H2S, H2CO3
b) Bazơ mạnh: LiOH
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS
d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
a) H2S ⇔ H+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
HCO3- ⇔ H+ + CO32-
b) LiOH → Li+ + OH-
c) K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO → Na+ + CIO-
NaHS → Na+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
d) Sn(OH)2 ⇔ Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 ⇔ 2H+ + SnO22-
Câu A. (CuOH)2.CuCO3
Câu B. CuCO3.
Câu C. Cu2O.
Câu D. CuO.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S; 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối Cu2+; Fe3+ với một anion. Tìm V?

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.