Dạng toán anilin tác dụng với dung dịch brom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 27,9 g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14; C=12; H=1; Br=80)


Đáp án:
  • Câu A. 72g Đáp án đúng

  • Câu B. 24g

  • Câu C. 48g

  • Câu D. 144g

Giải thích:

C6H5NH2 + 3Br2 → H2NC6H2Br3 + 3HBr ; nkết tủa = 0,15 mol < nanilin = 0,3 mol → anilin dư; → nBr2 = 0,45 mol → mBr2 = 72g ; → A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. (2). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (3). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (4). Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen. (5). Cho kim loại Be vào H2O. (6). Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2. (7). Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 nguội. (8). NO2 tác dụng với nước có mặt oxi. (9). Clo tác dụng sữa vôi (30 độ C). (10). Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.

 


Đáp án:

Số mol SO2: nSO2 = 0,05(mol)

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2 (1)

C + O2 --t0--> CO2 (2)

Theo phương trình (1): nS = nSO2 = 0,05 mol

⇒ mS = 0,05 . 32 = 1,6 gam

⇒ mC = 2,8 - 1,6 = 1,2 gam

⇒ nC = 0,1(mol)

Theo phương trình (2): nCO2 = nC = 0,1 mol

⇒ VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp đại số
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

?FeCO3 + ?HNO3  -->? Fe(NO3)3 + ?NO + ?CO2 + ?H2O

Tổng hệ số của phương trình sau phản ứng là:


Đáp án:
  • Câu A.

    12

  • Câu B.

    14

  • Câu C.

    22

  • Câu D.

    20

Xem đáp án và giải thích
Mỗi giờ 1 người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5m3 không khí cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình: a) Một thể tích không khí là bao nhiêu? b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu? (Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mỗi giờ 1 người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5m3 không khí cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:

a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?

b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?

(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc)


Đáp án:

Lượng không khí cần dùng trong 1 ngày (24 giờ) cho mỗi người là:

VKhông khí = 0,5m3 . 24 = 12m3.

Do trong không khí oxi chiếm 21% về thể tích nên thể tích khí oxi cần dùng trong 1 ngày cho một người trung bình là:

V oxi = 12.(1/3).(21/100) = 0,84m3.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là gì?


Đáp án:

Anken: CnH2n

Bảo toàn khối lượng: MX/MY = nX/nY = 9,1/13 = 7/10

⇒ Giả sử X có 10 mol, Y có 7 mol

nkhí giảm = nX – nY = nanken pư = 3 mol

Y không làm mất màu brom ⇒ anken phản ứng hết, H2 dư

⇒ nH2 = 10 – 3 = 7 mol

[14n.3 + 2.7]/10 = 18,2 => n =4 (C4H8)

X phản ứng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X đối xứng: CH3-CH=CH-CH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…