Hãy điền Đ(đúng) hoặc S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau đây: a) Tecpen là sản phẩm trùng hợp với isoprene. [] b) Tinh dầu thảo mộc là hỗn hợp các tecpen và dẫn xuất chứa oxi của chúng. [] c) Trong tinh dầu thảo mộc có nhiều tecpen và dẫn xuất chứa oxi của chúng. [] d) Trong kẹo cao su bạc hà có trộn tinh dầu bạc hà. [] e) Trong kẹo cao su bạc hà có mentol và menton. [] f) Trong kem đánh rang mùi bạc hà màu xanh, có trộng lá bạc hà nghiền nhỏ. [] g) Nước hoa là dung dịch tinh dầu thơn tách từ hoa quả thực vật. [] h) Nược hoa là dung dịch có chứa các chất thơm thiên nhiên hoặc tổng hợp và các chất phụ trợ khác. [] i) Dầu gió chế từ tinh dầu thảo mộc. []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền Đ(đúng) hoặc S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau đây:

a) Tecpen là sản phẩm trùng hợp với isoprene.      []

b) Tinh dầu thảo mộc là hỗn hợp các tecpen và dẫn xuất chứa oxi của chúng.      []

c) Trong tinh dầu thảo mộc có nhiều tecpen và dẫn xuất chứa oxi của chúng.      []

d) Trong kẹo cao su bạc hà có trộn tinh dầu bạc hà.      []

e) Trong kẹo cao su bạc hà có mentol và menton.      []

f) Trong kem đánh rang mùi bạc hà màu xanh, có trộng lá bạc hà nghiền nhỏ.     []

g) Nước hoa là dung dịch tinh dầu thơn tách từ hoa quả thực vật.      []

h) Nược hoa là dung dịch có chứa các chất thơm thiên nhiên hoặc tổng hợp và các chất phụ trợ khác.     []

i) Dầu gió chế từ tinh dầu thảo mộc.      []


Đáp án:

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

e) Đ

f) S

g) S

h) Đ

i) Đ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất ion: Cl2, F-, SO3(2-), Na+, Ca2+, Fe2+, F2, Al3+, HCl, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc. b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc.

b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?


Đáp án:

a) – Khí dầu mỏ: 51% CH4; 19% C2H6; 11% ; 4,4% C4H10; 2,1% C5H12 và 12,5% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)

- Khí thiên nhiên: 92% CH4; 1,9% C2H6; 0,6% ; 0,3% C4H10; 1,1% C5H12 và 4,1% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)

Ứng dụng của khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:

    + CH4: dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản xuất ancol metylic

    + C2H6: Điều chế etilen sản xuất nhựa PE

    + C3H8, C4H10: Khí hóa lỏng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống.

- Khí lò cốc: 65% H2; 35% CH4, CO2, CO, C2H6, N2.... dùng làm nhiên liệu.

- Khí crackinh là hỗn hợp khí chủ yếu của các hidrocacbon như CH4, C2H2, C3H6, .... phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Dùng làm nhiên liệu cho tổng hợp hữu cơ.

b) Nhựa than đá là phần lỏng thu được khi chưng cất than đá. Lớp nhựa không tan trong nước tự tách ra. Ở mỗi phân đoạn thu được hợp chất:

- Dầu nhẹ: (80 - 170oC) chứa benzen, toluen, xilen....

- Dầu trung: (170 – 230oC) chứa naphtalen, phenol, piridin, ....

- Dầu nặng: (230 – 270oC) chứa crezol, xilenol,...

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của clo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong phản ứng giữa clo với nước Brom thì sản phẩm chính của brom có số oxi hóa là:


Đáp án:
  • Câu A. +5

  • Câu B. +1

  • Câu C. +3

  • Câu D. -1

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ... thuộc hai ... liên kết với nhau theo tỉ lệ ... Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng ... phân tử sau dạng...


Đáp án:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng gấp khúc phân tử sau dạng đường thẳng.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của: a. Dung dịch FeSO4 b. Dung dịch H2O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:

a. Dung dịch FeSO4

b. Dung dịch H2O2.


Đáp án:

Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 (có màu tím hồng) để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…