Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm x?
nCO32- ban đầu = 0,02 mol
nBaCO3 = 0,06 mol ⇒ nCO32- thêm = 0,04 mol
nCO2 = 0,1 mol > nCO32- thêm ⇒ trong Y có 2 muối HCO3- và CO32-
CO2 (0,04) + 2OH- (0,08) → CO32- (0,04 mol) + H2O
→ nCO2 tạo muối axit = 0,1 – 0,04 = 0,06
CO2 (0,06) + OH- (0,06 mol) → HCO3-
⇒ nOH- = 0,08 + 0,06 = 0,14 mol ⇒ x = 1,4
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH= 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu?
pH = 3 nên [H+ ] = 10-3 M suy ra n(H+) = 0,01. 10-3 = 10-5 mol
pH = 4 thì [H+ ] = 10-4 suy ra n(H+ ) = (0,01+ 0,001x).10-4
Vì dung dịch chỉ được pha loãng, số mol HCl trước và sau không thay đổi, do đó:
10-5 = (0,01 + 0,001x). 10-4 nên x = 90 ml
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là bao nhiêu?
Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là:
mct = (100.5)/100 = 5 gam
Khối lượng nước cần lấy là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
nH2 = 1/2.nHCl = 0,02 mol ⇒ nHCl = 0,04
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mc/r = mkim loại + mHCl – mH2 = 1,53 + 0,04.36,5 – 0,02.2 = 2,95g
Câu A. NH3
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. CH3NH2
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
nAl= x; nFe = y ⇒ 27x + 56y = mX =13,8 (1)
nH2 = 1,5x + y = 0,45 (2)
⇒Từ (1), (2) => x = 0,2; y = 0,15
⇒ % m Al = 39,13%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip