Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm x?
nCO32- ban đầu = 0,02 mol
nBaCO3 = 0,06 mol ⇒ nCO32- thêm = 0,04 mol
nCO2 = 0,1 mol > nCO32- thêm ⇒ trong Y có 2 muối HCO3- và CO32-
CO2 (0,04) + 2OH- (0,08) → CO32- (0,04 mol) + H2O
→ nCO2 tạo muối axit = 0,1 – 0,04 = 0,06
CO2 (0,06) + OH- (0,06 mol) → HCO3-
⇒ nOH- = 0,08 + 0,06 = 0,14 mol ⇒ x = 1,4
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Tìm V?
nKMnO4 = 0,2 mol
2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 → 0,1 (mol)
⇒ VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Vì sao dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước mà tan trong dung môi hữu cơ như hidrocacbon , ete, ancol?
Các dẫn xuất halogen đều là hợp chất cộng hóa trị không cực nên thực tế không tan trong H2O (phân cực), chúng tan trong dung môi hữu cơ.
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là kim loại gì?
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là A, tổng số mol là n, hoá trị trung bình là x ( 1 < x < 2)
Từ các phản ứng ta có: An = 7,1 và xn = 0,5
Vậy: 14,2 < A < 28,4
Chỉ có cặp Na và Mg thoả mãn
A/x = 14,2
Chất thuộc loại đisaccarit là:
Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Câu A. 1,81 mol
Câu B. 1,95 mol
Câu C. 1,8 mol.
Câu D. 1,91 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet