Este có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
Câu A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Đáp án đúng
Câu B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Câu C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
Câu D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, X sinh ra sản phảm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức mạch hở
- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) → Y là HCOOH. Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X → Z là CH3OH → X là HCOOCH3.
A. Sai vì từ C2H5OH mới tạo ra anken
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức → Đúng
C. Chất Y tan vô hạn trong nước → Đúng: axit HCOOH tan vô hạn trong nước
D. Đốt cháy hoàn toàn 1mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O → Đúng: C2H4O2 → 2CO2 + 2H2O.
→ Đáp án A
Câu A. 37,76 gam.
Câu B. 41,90 gam.
Câu C. 43,80 gam.
Câu D. 49,50 gam.
Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al.
b. 0,5 mol phân tử H2.
a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 (nguyên tử Al).
b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 (phân tử H2).
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O. Giá trị của m?
Nhận thấy glucozơ và fructozơ đều phản ứng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
⇒ nglucozơ + nfructozơ = nCu2O ⇒ nCu2O = 18: 180 = 0,1 mol ⇒ mCu2O = 14,4 gam.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc). Tìm V hidro?
Số mol Fe là: nFe = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Câu A. Polisaccarit.
Câu B. Poli(vinyl clorua).
Câu C. Poli(etylen terephatalat).
Câu D. Nilon-6,6.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN