Este có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Đáp án đúng

  • Câu B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

  • Câu C. Chất Y tan vô hạn trong nước.

  • Câu D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, X sinh ra sản phảm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

Giải thích:

- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức mạch hở

- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) → Y là HCOOH. Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X → Z là CH3OH → X là HCOOCH3.

A. Sai vì từ C2H5OH mới tạo ra anken

B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức → Đúng

C. Chất Y tan vô hạn trong nước → Đúng: axit HCOOH tan vô hạn trong nước

D. Đốt cháy hoàn toàn 1mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O → Đúng: C2H4O2 → 2CO2 + 2H2O.

→ Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào


Đáp án:

Cô cạn hỗn hợp nước muối, nước bốc hơi sẽ thu được muối ăn khan.

Xem đáp án và giải thích
Tính chất hóa học của xesi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính chất hóa học của xesi


Đáp án:

- Cezi là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, chỉ sau franxi.

Cs → Cs+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp với hầu hết các phi kim (trừ nitơ).

2Cs + H2 → 2CsH.

Cs + O2 (kk) → CsO2.

b. Tác dụng với nước

- Phản ứng mãnh liệt và bốc cháy

2Cs + 2H2O → 2CsOH + H2.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là


Đáp án:

Dung dịch X chứa Ca2+ ; Na + ; AlO2- (có thể có OH-).

Chất rắn Y là MgO; có thể có Al2O3 dư

X + CO2 dư → Ca(HCO3)2; NaHCO3 và kết tủa là Al(OH)3

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 5,92

  • Câu B. 4,68

  • Câu C. 2,26

  • Câu D. 3,46

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC , thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối trong Z?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC , thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối trong Z?


Đáp án:

R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH (1)

2R2OH -H2SO4, 140oC→ R2OR2 + H2O (2)

neste = 0,5 mol → nancol = nNaOH = neste = 0,5 mol

→ nH2O = nancol/2 = 0,25 mol → mH2O = 0,25.18 = 4,5 g

BTKL cho PT (2): mancol = meste + mH2O = 14,3 + 4,5 = 18,8g.

BTKL cho PT (1): mmuối (Z) = meste + mNaOH – mancol = 37 + 0,5.40 – 18,8 = 38,2g.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…