Câu A. 0,336
Câu B. 0,448. Đáp án đúng
Câu C. 0,560.
Câu D. 0,672.
Chọn B. - Chất rắn Z gồm KNO3 và KOH(dư). Khi nung Z ta thu được KNO2 và KOH(dư). Theo đề ta có : 85nKNO2 + 56nKOH = m rắn, => nKNO2 = 0,1 mol BT: K → nKNO2 + nKOH = nKOH ban đầu, => nKOH dư = 0,005 mol. BT: N → nNO2 + nNO = nHNO3 - nkNO2 = 0,02 mol; => V(NO,NO2) = 0,448 lít
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2(ba chất), C2H4Cl2 (hai chất).

Phát biểu nào sau đây là sai
Câu A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ.
Câu C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.
Câu D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
Câu A. HNO3 đặc nóng, dư
Câu B. MgSO4
Câu C. CuSO4
Câu D. H2SO4 đặc nóng, dư
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là bao nhiêu?
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Số phân tử Cl2 là 3 ⇒ số phân tử HCl bị khử là 6.
Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 ⇒ k = 6/14 = 3/7
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được?
nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
2,3 gam (MgO, CuO, FeO) + 0,2 mol H2SO4 → muối sunfat + H2O
Ta thấy:
nH2SO4 = nH2O = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 2,3 + 96.0,2 = m muối + 18.0,2
=> m muối = 3,9 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.