Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11


Đáp án:

MH2O = (2.1 + 16) = 18g.

MHCl = (1+35,5) = 36,5g.

MFe2O3 = 2.56 + 16.3 = 160g.

MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kim loai Mg
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là

Đáp án:
  • Câu A. 22

  • Câu B. 21

  • Câu C. 23

  • Câu D. 24

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là?


Đáp án:

X + 2 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều có 1 nhóm NH2

X + 2 mol NaOH ⇒ amino axit có 2 nhóm COOH

⇒ amin: CnH2n+3N: amino axit: CmH2m-1O4N

⇒ nH2O – nCO2 = 1,5namin – 0,5namino axit ⇒ nH2O = 6+ 1,5.1 – 0,5.1 = 7,0

Bảo toàn N: 2nN2 = namin + namino axit ⇒ nN2 = 1 mol

Xem đáp án và giải thích
HỢP CHẤT CỦA SẮT
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.

Đáp án:
  • Câu A. 3,36 (lít).

  • Câu B. 8,4 (lít).

  • Câu C. 5,6 (lít).

  • Câu D. 2,8 (lít).

Xem đáp án và giải thích
Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.


Đáp án:

a) Tác dụng với phi kim :

Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to)

Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to)

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).

b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng cho muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).

Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

c) Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.

  • Câu B. Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng.

  • Câu C. Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

  • Câu D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…