Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.


Đáp án:

Cho một thanh sắt sạch vào dung dịch có phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Cu2+→ Fe2++ Cu

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:


Đáp án:

Giải

Ta có: n H2O = 0,55 mol > n CO2 = 0,3 mol

→ Số C = n CO2/nX = 0,3/0,25 = 1,2

→ Số H = 2n H2O/nX = 2.0,55/0,25 = 4,4

→ X: C1,2H4,4O

→ nX = 10,44:34,8 = 0,3 mol

→ n H2O = 0,3: 2 = 0,15 mol

→ m ete = m ancol – m H2O = 10,44 – 2,7 = 7,74g

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết:   a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).   b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết:

  a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

  b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.


Đáp án:

  a, nFe = 0,5(mol)

   Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

   nCu =0,1(mol)

 Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

   nAl = 1/3 mol

 Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

   b, mH2 = nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) → VH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)

   mO2 = nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) → VO2 = nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) → VCO2 = nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 1,15.16 = 18,4(g) → VCH4 = nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

 

Xem đáp án và giải thích
Quặng xiderit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thành phần chính của quặng xiđerit là

Đáp án:
  • Câu A. FeCO3

  • Câu B. Fe3O4

  • Câu C. FeS2

  • Câu D. Al2O3. 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?


Đáp án:

- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3COONa và CH3CHO

  • Câu B. C2H5COONa và CH3OH

  • Câu C. CH3COONa và CH2=CHOH

  • Câu D. CH2=CHCOONa và CH3OH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…