Dung dịch bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:

Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng trung hoà Đáp án đúng

  • Câu B. Phản ứng thế.

  • Câu C. Phản ứng hoá hợp

  • Câu D. Phản ứng oxi hoá – khử.

Giải thích:

Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại: H2SO4 + Ba(OH)2 --> H2O + BaSO4 Phản ứng trung hoà

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti


Đáp án:

1. Tính chất vật lí:

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

2. Nhận biết

- Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu đỏ.

Xem đáp án và giải thích
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2 Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2

Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. NaOH.

  • Câu B. HCl.

  • Câu C. CH3OH/HCl.

  • Câu D. Quỳ tím.

Xem đáp án và giải thích
Hãy kể ra những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy kể ra những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em.


Đáp án:

Những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em là: giày dép, bút thước, thuốc trị bệnh.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Tìm V?


Đáp án:

Gọi số mol CuS2 là a

Bảo toàn mol nguyên tử S:

0,24.2 + a = 0,24.1,5 + 2a => a = 0,12 mol

Bảo toàn e:

FeS2 --> Fe3+  + 2S6+   +  15e

0,24                                        3,6

N+5       + 3e   --> N+2 (NO)

                4,8              1,6

Cu2S     --> 2Cu2+  + S+6   + 10e

0,12                                          1,2

VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít

Xem đáp án và giải thích
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?


Đáp án:

- Khí mỏ dầu còn gọi là khí đồng hành. Khi mỏ dầu có trong các mỏ dầu. Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ khí riêng biệt.

- Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên ở các mỏ khác nhau dao động như các số liệu ở bảng bên.

Các hợp phần Khoảng % thể tích
Khí mỏ dầu Khí thiên nhiên
Metan 50 ÷ 70 70 ÷ 95
Etan ~20 2 ÷ 8
Propan ~11 ~2
Butan ~4 ~1
Pentan (khí) ~2 ~1
N2, H2, H2S, He, CO2 ~12 4 ÷ 40

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…