Dung dịch bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 500ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với FeCl2 theo PTPƯ: NaOH + FeCl2 ------> NaCl + Fe(OH)2. Tính khối lượng Fe(OH)2 kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 45g

  • Câu B. 90g Đáp án đúng

  • Câu C. 30g

  • Câu D. 135g

Giải thích:

Số mol cua NaOH là: nNaOH = 0,5.2 = 1 PTHH NaOH + FeCl2 ------> NaCl + Fe(OH)2 Theo PTHH 1 1 1 1 => m Fe(OH)2 là: m Fe (OH)2 = 1.90 = 90 g vậy khối lương Fe (OH)2 kết tủa là 90g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Tìm m?


Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑

⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)

Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓

⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)

m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là


Đáp án:
  • Câu A. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

  • Câu B. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al3+ 3Cu2+

  • Câu C. 2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+

  • Câu D. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?


Đáp án:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: a + 2 = 4 + 2 => a = 4 mol

Cô cạn: 2HCO3- -toC→ CO32- + CO2 + H2O

nCO32- = 1/2. nHCO3- = 1 mol

mc/rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-

mc/rắn = 2.23 + 2.40 + 4.35,5 + 1.60 = 328 gam

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2.


Đáp án:

- Định nghĩa axit cacboxylic : là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon(1) hoặc nguyên tử hiđro.

((1): Nguyên tử cacbon này có thẻ của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -COOH khác.)

Xem đáp án và giải thích
Amino Acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X có thể là :

Đáp án:
  • Câu A. (H2N)2C3H5COOH

  • Câu B. H2NC3H5(COOH)2

  • Câu C. H2NC3H6COOH

  • Câu D. H2NC2H3(COOH)2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…