Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối.  Tìm m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối.  Tìm m?


Đáp án:

 Đặt số mol của H2N – CH(CH3) – COOH là x và của HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH là y.

    Phương trình phản ứng :

 Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

  ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thả một mảnh nhôm vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng gì?

Đáp án:
  • Câu A. Không có hiện tượng

  • Câu B. Có chất rắn màu trắng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

  • Câu C. Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

  • Câu D. Có khí không màu thoát ra, dung dịch không đổi màu

Xem đáp án và giải thích
Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện 1A, trong thời gian 9650 giây. Giả sử nước không bị bay hơi trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân so với dung dịch trước điện phân
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện 1A, trong thời gian 9650 giây. Giả sử nước không bị bay hơi trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân so với dung dịch trước điện phân

Đáp án:

Ta có: ne = (It) : F = 0,1 mol

Catot:

Fe3+   +  1e --> Fe2+

Anot:

2Cl-  --> Cl2 + 2e

=> nCl2 = 0,05 mol

=> m giảm = mCl2 = 3,55g

Xem đáp án và giải thích
Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?


Đáp án:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 ( H = 75% )

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.

H = 75% ⇒ m glucozơ thực tế = (0,4.180) : (2.0,75) = 48g

Xem đáp án và giải thích
Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.


Đáp án:

Các loại tinh thể đã học:

Tinh thể nguyên tử: tính chất chung: bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

Tinh thể phân tử: tính chất chung: dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Tinh thể ion: tính chất chung: rất bền vững, các hợp chất ion đề khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi như thế nào?


Đáp án:

Khi đốt hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic ta có:

nO2 = nCO2 = nH2O = 0,1 mol

Khi cho sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư: nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

⇒ mCaCO3 = 10g

mCO2 + mH2O = 6,2g < m↓

⇒ mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 3,8g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…