Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Mg + S to → MgS

nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lập các Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất. a) Kali photphat và bari nitrat b) natri photphat và nhôm sunfat c) kali phot phat và canxi clorua d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit. e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol) g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập các Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất.

a) Kali photphat và bari nitrat

b) natri photphat và nhôm sunfat

c) kali phot phat và canxi clorua

d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit.

e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol)

g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)


Đáp án:

a) 2K3PO4+3Ba(NO3)2→Ba3(PO4 )2↓+6KNO3

3Ba2++2PO43-→Ba3(PO4 )2

b) 2Na3PO4+Al2(SO4 )3→2AlPO4+3Na2SO4

Al3++PO43-→AlPO4

c) 2K3PO4+3CaCl2→Ca3(PO4 )2 +6KCl

3Ca2++2PO43-→Ca3(PO4 )2

d) Na2HPO4+NaOH→Na3PO4+H2O

HPO42-+OH-→PO43-+H2O

e) Ca(H2PO4)2+Ca(OH)2 →2CaHPO4+2H2O

H2PO4-+OH-→HPO42-+H2O

g) Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +4H2O

3Ca2++2H2PO4-+4OH-→Ca3(PO4)2 +4H2O

Xem đáp án và giải thích
Dùng khí H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng khí H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.

 

Đáp án:

Gọi a là khối lượng của CuO, theo đề bài ta có:

a + a +15,2 = 31,2

Giải ra, ta có a = 8. Vậy khối lượng CuO là 8g, khối lượng  là 23,2g.

Phương trình hóa học của phản ứng:

0,1 mol                               0,1 mol 

1 mol                                   3 mol 

0,1 mol                               0,3 mol 




Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích hỗn hợp A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích hỗn hợp A.


Đáp án:

nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol); nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol).

Đặt số mol O2 và Cl2 cần dùng lần lượt là a mol và b mol

Qúa trình nhường electron:

Al0   - 3e  ---> Al3+

0,3       0,9         0,3

Mg - 2e        ----> Mg2+

0,2        0,4                0,2

Qúa trình nhận electron:

O20  + 4e ---> 2O2-

a           4a        2a

Cl20 + 2e       ---> 2Cl-

b           2b              2b

∑ne nhường = (0,9 + 0,4) = 1,3 (mol)

∑ne nhận = (4a + 2b)(mol)

∑ne nhường = ∑e nhận ⇒ 1,3 = 4a + 2b (∗)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mAl + mMg + mO2 + mCl2 = mZ

⇒ mO2 + mCl2 = 32a + 71b = 37,05- ( 8,1 + 4,8) = 24,15 (∗∗)

Giải hệ (∗) và (∗∗) ta được: {a = 0,2; b = 0,25)

Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A

%VO2 = %nO2 = (0,2. 100%)/(0,2 + 0,25) = 44,44%;

%VCl2 = %nCl2 = 100% - 44,44% = 55,56%

Thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A

%mO2/A = (6,4/24,15). 100% = 26,5%;

%mCl2/A = (17,75/24,15). 100% = 73,5%.

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng.


Đáp án:

Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 (g)

Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi x là số mol Cu phản ứng

Ta có Δm = mAg - mCu = 2 x 108x - 64x

30,4 = 152x → x = 0,2 (mol)

Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0,2 x 2 x 170 = 68(g)

Thể tích dung dịch AgNO3 là VAgNO3 = 68 x 100 / 32 x 1,2 = 177,08(ml)

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là


Đáp án:

Giải

Chất rắn T gồm 3 kim loại là Cu (2x), Ag (x) và Fe dư (y)

mT = 64.2x + 108x + 56y = 87,6 (1)

Bảo toàn electron: 2.2x + x + 3y = 1,2.2 (2)

Từ (1), (2) → x = y = 0,3

Bảo toàn electron:

2(a - y) +0,45.2 = 2.2x + x → a = 0,6

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…