Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:


Đáp án:
  • Câu A. 0,23 lít

  • Câu B. 0.20 lít Đáp án đúng

  • Câu C. 0.40 lít

  • Câu D. 0.10 lít

Giải thích:

Đipeptit là: Gly-Ala hoặc Ala-Gly n(peptit) = 0.1 mol. n(HCl ) = 2n(peptit) = 0.2 mol; V(ddHCl) = 0, 2 lit

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O: mCO2 = 33:88 . Tìm công thức phân tử của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O: mCO2 = 33:88 . Tìm công thức phân tử của X


Đáp án:

Ta có: mH2O: mCO2 = 33:88 ⇒ H: C = 11: 6

⇒ X là C12H22O11

Xem đáp án và giải thích
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (đktc). Xác định giá trị của m.


Đáp án:

Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (10,44 gam) --+HNO3--> NO2, Fe3+

Áp dụng định luật bảo toàn electron cho cả quá trình:

Fe3+   --+CO-->   FeX      --+HNO3--> Fe3+

C2+ → 4+ + 2e

a          2a mol

N5+ + 1e → N+4

          0,195 mol

BTe => 2a = 0,195 => a = 0,0975 (mol)

=> nCO = 0,0975 mol = nCO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

mFe2O3 +mCO phản ứng= mX + mCO2

=> mFe2O3 = 10,44 + 0,0975. (44 - 28) = 12g

                                                

 

Xem đáp án và giải thích
a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tính chất giữa các vật liệu polime: Chất dẻo, tơ, cao su và keo dán? b. Phân biệt chất dỏe và vật liệu compozit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tính chất giữa các vật liệu polime: Chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?

b. Phân biệt chất dỏe và vật liệu compozit


Đáp án:

a) Giống nhau: Đều có thành phần polime

Khác nhau: Về tính chất:

+ Chất dẻo: có tính dẻo

+ Tơ: hình sợi dài, mảnh, mềm, dai

+ Cao su; có tính đàn hồi

+ Keo dán: có khả năng kết dính

b) Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo

Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau

Xem đáp án và giải thích
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc: a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:

   a) CO2     b) CH4;    c) O2     d) N2; e) Cl2.


Đáp án:

  5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

   Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

 mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

   mN2 = nN2.MN2 = 0,25.28 = 7(g)

   mCl2 = nNCl2.MCl2 = 0,25.71 = 17,75(g)

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là %?


Đáp án:

nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol ⇒ hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%

⇒ Số mol sau phản ứng = 91%. 5 = 4,55 mol

3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x) do H2 : N2 = 4 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2

n hỗn hợp sau pư = nH2 dư + nN2 dư + nNH3 = 4 - 3x + 1 – x + 2x = 5 - 2x = 4,55

⇒ x = 0,225 ⇒ H% = 22,5%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…