Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
Câu A. 0,23 lít
Câu B. 0.20 lít Đáp án đúng
Câu C. 0.40 lít
Câu D. 0.10 lít
Đipeptit là: Gly-Ala hoặc Ala-Gly n(peptit) = 0.1 mol. n(HCl ) = 2n(peptit) = 0.2 mol; V(ddHCl) = 0, 2 lit
BTKL => 6 + mO2 = 8,4 => mO2 = 2,4g => nO2 = 0,075 mol => nO = 0,15 mol
Khi tác dụng với HCl --BTNT O--> nH2O = 0,15 mol
BTNT H => nHCl = 0,3 mol
=> V = 0,3 : 1 = 0,3 lít = 300ml
Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
Câu A. trắng
Câu B. đỏ
Câu C. tím
Câu D. vàng
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH, thu được 26,55 gam muối, số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
X: (H2N)nR(COOH)m ( 0,15 mol) ⇒ 0,15m = 0,3 ⇒ m= 2
M(amino acid) = (26,55 : 0,15) - 22,2 = 133
⇒ R = 16n + 45.2 = 133
⇒ R + 16n = 43 ⇒ n = 1; R = 27 (C2H3) ⇒ X: H2NC2H3(COOH)2
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Tính khối lượng ancol thu được
mtinh bột = 103.95% = 950kg
(C6H10O5)n (162n) → C6H12O6 → 2nC2H5OH (92n kg)
Hchung = 85%.85% = 72,25%
⇒ mancol = 950. 92n/162n . 72,25% = 389,8kg
Oxi hóa hoàn toàn 0,792 gam hỗn hợp bột Fe và Cu ta thu được 1,032 gam hỗn hợp các oxit (hỗn hợp X). Hãy tính thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
nCO2 = (1,032 - 0,792)/32 = 0,0075(mol)
Do lượng kim loại không thay đổi nên số mol electron do O2 nhận vào bằng số mol electron do H2 mất.
O2 + 4e --> 2O2-
0,0075---0,03
H2 --> 2H+ + 2e
0,015----------0,03
⇒ nH2 = 2nO2 = 0,015 ⇒ VH2 = 0,336 (lít)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.