Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
Câu A. 0,23 lít
Câu B. 0.20 lít Đáp án đúng
Câu C. 0.40 lít
Câu D. 0.10 lít
Đipeptit là: Gly-Ala hoặc Ala-Gly n(peptit) = 0.1 mol. n(HCl ) = 2n(peptit) = 0.2 mol; V(ddHCl) = 0, 2 lit
Câu A. 76,91%
Câu B. 45,38%
Câu C. 20,24%
Câu D. 58,70%
X là chất rất cứng, không giòn và trong suốt. X là :
Câu A. thuỷ tinh quang học.
Câu B. thuỷ tinh Pirec.
Câu C. thuỷ tinh hữu cơ.
Câu D. thuỷ tinh pha lê.
Chứng minh rằng độ điện li có thể tính bằng công thức sau: α = C/C0
Trong đó C0 là nồng độ mol của chất hòa tan, C là nồng độ mol của chất hòa tan phân li ra ion.
Giả sử dung dịch chất điện li yếu có thể tích là V lít
Số phân tử hòa tan là n0, số phân tử phân li thành ion là n.
α = n/n0 = [n/V] : [n0/V0] = C/C0
Câu A. butan – 1,2 – diol
Câu B. Butan – 2,3 – điol
Câu C. 2–Metylpropan – 1,2 – điol
Câu D. Butan – 3,4 – điol
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Tìm m?
Theo bài ra, ta có:
mgiảm = mkết tủa - mCO2
⇒ mCO2 = 198(g) ⇒ nCO2 = 4,5(mol)
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2
mtinh bột = 4,5. 162 = 364.5(g)
mà H = 90% ⇒ mtinh bột thực tế = 405(g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.