Điều chế NaCl
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25°C thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)

Đáp án:
  • Câu A. 5,350°C

  • Câu B. 44,650°C Đáp án đúng

  • Câu C. 34,825°C

  • Câu D. 15,175°C

Giải thích:

nNa = 46/23 = 2 (mol) nCl2 = 71/71 = 1 (mol) mH2O = V.D = 10.1 = 10kg Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là: Q = 98,25.2 = 196,5 (kcal) Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 => T2 - T1 = 19,65 T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là


Đáp án:

m = 14,85.(3.63/297).(100/90) =10,5 kg

Xem đáp án và giải thích
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO → CO2 + Fe (1) Fe3O4 + H2 → H2O + Fe (2) CO2 + Mg → MgO + C (3) Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO → CO2 + Fe (1)

Fe3O4 + H2 → H2O + Fe (2)

CO2 + Mg → MgO + C (3)

Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?


Đáp án:

 

Fe2O3 + 3CO  t0→ 3CO2 + 2Fe (1) (Fe2O3 nhường oxi cho CO)

Fe3O4 + 4H2 t0→ 4H2O + 3Fe (2) (Fe3O4 nhường oxi cho H2)

CO2 + 2Mg t0→ 2MgO + C (3) (CO2 nhường oxi cho Mg)

Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.

 

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?


Đáp án:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Dựa vào các phản ứng trên: nCO2 sinh⁡ra = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 7,5 (mol).

⇒ mtinh bột đã lên men = m = (7,5/2). 162. (100% / 78%) = 779 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với muối Na2SO4 sẽ tạo thành kết tủa màu gì?

Đáp án:
  • Câu A. trắng xanh

  • Câu B. đỏ gạch

  • Câu C. xanh lục

  • Câu D. vàng cam

Xem đáp án và giải thích
Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)


Đáp án:

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = (40.160)/100 = 64g

 mS = 32g; mO = 64g

 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 1 mol; nS = 1 mol; nO = 4 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…