Công thức cấu tạo của B:
c) = 0,175 mol = 5,6 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
(g)
mCO2/mH2O = (3.44)/(2.18) = 11/3
⇒mCO2=6,6g⇒mC=1,8g
mH2O=1,8g⇒mH=0,2g
⇒mO=2,8−1,8−0,2=0,8(g)
Đặt công thức phân tử của A là , ta có tỉ lệ :
x : y : z = 3 : 4 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là . Công thức phân tử của A là
Công thức cấu tạo của A: (anlyl acrylat)
Một dung dịch X chứa 0,02mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42- Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435g. Tìm x, y
Bảo toàn điện tích ta có:
2nCu2+ + nK+ = nCl- + 2nSO42-
⇒ x + 2y = 0,07 mol (1)
mmuối = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 5,435
⇒ 35,5x + 96y = 2,985 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,03; y = 0,02
Câu A. kết tủa màu trắng
Câu B. kết tủa màu vàng
Câu C. kết tủa màu đen
Câu D. kết tủa màu nâu đỏ
Tính khối lượng KMnO4 để điều chế được 2,7552 lít khí oxi (đktc).
nO2 = 0,123 mol
2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
0,246 ← 0,123 (mol)
mKMnO4 = 0,246.158 = 38,868 gam.
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Tìm m?
2HNO3 + 1e → NO2 + NO3- + H2O
mmuối = mKL + 62 = 2,8 + 62.0,04 = 5,28 gam
Cho 0,1 mol hỗn hợp và tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl => KCl + H2O + CO2
Ta có:
nhh=nCO2=0,1 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)
=> mCaCO3=0,1.100=10 (g)