Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?


Đáp án:

nCO2 = 24,2 : 44 = 0,55 (mol); nH2O = 9 : 18 = 0,5 (mol)

Các chất trong X đều có 55C → nX = nCO2/55 = 0,55/5 = 0,01 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: mX = m+ mH + mO = 0,55.12 + 0,5.2 + 0,01.6 = 8,56 (g)

Xét m gam hh X: X + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3

nKOH = 3n= 3.0,01= 0,03 (mol) và nC3H5(OH)3 = nX = 0,01 (mol)

Bảo toàn khối lượng → m xà phòng = m+ mKOH – mC3H5(OH)3 = 8,56 + 0,03.56 – 0,01.92 = 9,32 (g)

→ Từ 2m gam X thu được 9,32.2 = 18,64 gam xà phòng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%.  Tìm m?


Đáp án:

Vrượu = 750.10/100 = 75ml ⇒ mrượu = 59,3025g

C6H12O6      →      2C2H5OH

180              →              92 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Cho 7,80 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 2,688 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,64 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,80 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 2,688 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,64 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nMg = 7,8 : 24 = 0,325 mol

nB = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol; MB = 23

→ 2 khí tạo ra là H2 và NO

Sử dụng PP đường chéo → nH2 = 0,03 mol và nNO = 0,09 mol

Vì tạo ra khí H2 nên NO3- hết.

BT e ta có: 2nMg = 8nNH4+ + 3nNO + 2nH2

→ nNH4+ = (2.0,325 – 3.0,09 – 2.0,03) : 8 = 0,04 mol

Dung dịch muối A gồm: Mg2+ : 0,325 mol

BTNT N → nK+ = 0,09 + 0,04 = 0,13 mol

BTĐT ta có: nSO42- : a mol

2.0,325 + 0,04 + 0,13 = 2a => a = 0,41 mol

BTKL : m rắn = 24.0,325 + 39.0,13 + 18.0,04 + 96.0,41 = 52,95g

Xem đáp án và giải thích
Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau: a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11 b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:

a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11

b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.


Đáp án:

a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:

n = A/N = 0,03 mol;

b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:

n = A/N =  0,24 mol.

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.


Đáp án:

Kim loại + HCl → muối + H2

Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra

⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) ⇒ nH2 = 0,4 (mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…