Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X?
Đặt nCO2= x mol; nH2O= y mol
Ta có: mhỗn hợp= 44x + 18y = 24,8 gam;
Mhh = 15,5.2 = 31
nhỗn hợp= x + y= 24,8/31= 0,8 mol
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y= 0,4
Do nCO2= nH2O nên este X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n - 2)/2O2 → nCO2+ nH2O
a → a.(3n-2)/2 an mol
Ta có nCO2 = an = 0,4 mol;
nO2 = a(3n-2)/2 = 0,5 mol
Suy ra a = 0,1, n = 4.
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2.
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
a) Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (2)
b) nNa = 0,2 mol ; nK =0,1 mol
Theo phương trình: nH2 (1) = 0,5nNa = 0,1 mol; nH2 (2) = 0,5nK = 0,05 mol
Vậy VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.( 0,1 + 0,05 ) = 3,36 lít
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu A. 4,48 lít
Câu B. 3,36 lít
Câu C. 2,24 lít
Câu D. 1,12 lít
Viết phương trình điện li của các chất sau.
a) Các axit yếu: H2S, H2CO3
b) Bazơ mạnh: LiOH
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS
d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
a) H2S ⇔ H+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
HCO3- ⇔ H+ + CO32-
b) LiOH → Li+ + OH-
c) K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO → Na+ + CIO-
NaHS → Na+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
d) Sn(OH)2 ⇔ Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 ⇔ 2H+ + SnO22-
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Tìm phân tử khối của Y
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: k = (2.2 + 2 – 8 + 2): 2 = 0 (không có liên kết )
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 (X) + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 g/mol.
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau?
Câu A. SiO
Câu B. SiO2
Câu C. SiH4
Câu D. Mg2Si