Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là gì?


Đáp án:

nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)

nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7

⇒ n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4

=> C3H4 và C4H6

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất àm mất màu brom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dãy chất sau: stiren, metyl fomat, anilin, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước Br2?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
a) Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng? b) Nêu định nghĩa từng loại cacbohidrat và lấy thí dụ minh họa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng?

b) Nêu định nghĩa từng loại cacbohidrat và lấy thí dụ minh họa?


Đáp án:

Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m

Có ba loại cacbohiđrat:

Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. Thí dụ: glucozơ, fructozơ

Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Thí dụ: saccarozơ, mantozơ

Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ

Xem đáp án và giải thích
Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit? Viết công thức cấu tạo các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanine và phenylalanine (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH,viết tắt là Phe).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit? Viết công thức cấu tạo các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanine và phenylalanine (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH,viết tắt là Phe).


Đáp án:

 Có thể có các tripeptit

        +) Gly – Ala –Phe

    H2 N-CH2-CO-NH-CH(CH3 )-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-COOH

        +) Gly – Phe – Ala

    H2 N-CH2-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH(CH3)-COOH

        +) Ala – Gly – Phe

    H2 N-CH(CH3 )-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-COOH

        +) Ala – Phe – Gly

    H2 N-CH(CH3 )-CO-NH-CH2 (CH2-C6 H5)-CO-NH-CH2-COOH

        +) Phe – Gly –Ala

    H2 N-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2 (CH3)-COOH

        +) Phe – Ala – Gly

    H2 N-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với phenol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. Na; NaOH; NaHCO3.

  • Câu B. Na; Br2; CH3COOH.

  • Câu C. Na; NaOH; (CH3CO)2O.

  • Câu D. Br2; HCl; KOH.

Xem đáp án và giải thích
Nhỏ dd axit nitric vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy có kết tủa màu vàng X, công thức phân tử C6H3N3O7 a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ dd axit nitric vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy có kết tủa màu vàng X, công thức phân tử 

a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.





Đáp án:

a) Từ công thức phân tử cho thấy X có 3 nhóm  thay thế cho 3 nguyên tử hiđro của vòng benzen do xảy ra phản ứng :

  

b) nphenol=0,25(mol)

Số mol X tạo ra = số mol phenol phản ứng = 0,25 (mol)

Khối lượng X thu được là 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…