Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?
nFe = 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mO2 = moxit
→ 5,6 + mO2 = 8
mO2 = 2,4g → nO2 = 0,075 mol
Bảo toàn nguyên tố O có: nO = 2. mO2 = 0,15 mol.
Đặt oxit: FexOy
→ x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Công thức phân tử của oxit là Fe2O3.
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag
⇒ mglucozo = (3,24 x 180)/216 = 2,7 (gam)
Vậy msaccarozo = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric đóng vai trò là chất gì?
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oelum trên là
nNaOH = 0,15. 0,2 = 0,03 mol ⇒ nNaOH(200ml X) = 0,06 mol
H2SO4.nSO3 (0,015) + nH2O → (n+1)H2SO4 (0,015(n + 1) mol)
H2SO4 (0,15(n+1)) + 2NaOH (0,03(n+1) mol) → Na2SO4 + 2H2O
0,03(n + 1) = 0,06 ⇒ n = 1 ⇒ oleum: H2SO4.SO3
%mS = [(2.32)/(98 + 80)]. 100% = 35,96%
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
Câu A. Cu2+ ,Mg2+ ,Fe2+.
Câu B. Mg2+ ,Fe2+ ,Cu2+.
Câu C. Mg2+ ,Cu2+ ,Fe2+.
Câu D. Cu2+ ,Fe2+ ,Mg2+.
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y là những chất nào
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
2Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.