Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Câu A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Câu B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.
Câu C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím Đáp án đúng
Câu D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
A. Đúng, Các peptit có 2 liên kết CO–NH trở lên đều tham gia phản ứng màu biure. B. Đúng, Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit. C. Sai, Chỉ có lysin làm quỳ tím hóa xanh, còn glyxin và alanin không làm đổi màu quỳ tím. D. Đúng, Tất cả các polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
nAg = 1,08/108 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
0,01mol 0,01mol
2AgX → 2 Ag + X2
0,01mol 0,01mol
Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol
MNaX = 1,03/0,01 = 103
→ X = 103 – 23 = 80 (Br)
Muối A có công thức phân tử là NaBr
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)
Phương trình phản ứng:
2CH4 -làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2
2C2H2 -NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C - CH = CH2
CH ≡ C - CH = CH2 + H2 -Pb, to→ CH2 = CH - CH = CH2
nCH2 = CH - CH = CH2 -to, P, Na→ (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)
Oxi hóa 4,6 gam hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức, thành anđêhit thì dùng hết 7,95 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo hai ancol đó. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
nCuO = 7,95/80 = 0,1 (mol); nAg = 32,4/108 = 0,3 (mol)
Do ancol đơn chức ⇒ tổng số mol 2 ancol = tổng số mol CuO
Vì nAg > 2nancol ⇒ trong hỗn hợp có CH3OH (tạo ra HCHO phản ứng cho lượng Ag gấp đôi các andehit đơn chức khác)
nCH3OH = nRCH2OH = 0,1:2 = 0,05 mol
PTHH:
CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 4Ag
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag
mhh ancol = 32. 0,05 + (R + 31).0,05 = 4,6 ⇒ R=29 (-C2H5)
Hỗn hợp 2 ancol gồm: CH3OH và CH3CH2CH2OH
Những phát biểu nào sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozo đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ. đều cho glucozơ.
A. S. Vì saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozo và 1 gốc fructozo còn tinh bột được cấu tạo từ nhiều gốc α- glucozo liên kết với nhau.
B. Đ.
C. S. Vì khi thủy phân đến cùng saccarozo thu được glucozo và fructozo còn khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozo chỉ thu được glucozo.
D. Đ.
Câu A. 1 g kết tủa.
Câu B. 2 g kết tủa
Câu C. 3 g kết tủa
Câu D. 4 g kết tủa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet