Câu hỏi lý thuyết tổng hợp về amino axit, peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

  • Câu B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.

  • Câu C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím Đáp án đúng

  • Câu D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

Giải thích:

A. Đúng, Các peptit có 2 liên kết CO–NH trở lên đều tham gia phản ứng màu biure. B. Đúng, Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit. C. Sai, Chỉ có lysin làm quỳ tím hóa xanh, còn glyxin và alanin không làm đổi màu quỳ tím. D. Đúng, Tất cả các polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ: a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit. b) Axit axetic là một axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic, còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ:

a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.

b) Axit axetic là một axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic, còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.


Đáp án:

a) CH3COOH có tính chất đầy đủ của một axit.

CH3COOH + H2O ⇔ CH3COO- + H3O+. Làm quỳ tím hóa đỏ.

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3-COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

b) 2CH3-COOH + Na2CO3 → 2CH3-COONa + CO2 + H2O

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Xem đáp án và giải thích
Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau: - Tăng nhiệt độ. - Thêm lượng hơi nước vào. - Thêm khí H2 vào. - Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. - Dùng chất xúc tác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ

b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau:

- Tăng nhiệt độ.

- Thêm lượng hơi nước vào.

- Thêm khí H2 vào.

- Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

- Dùng chất xúc tác.


Đáp án:

a) C(r) + H2O(k) ⇌ CO(k) + H2(k); ΔH > 0

b) CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k); ΔH < 0

  Phản ứng a Phản ứng b
Tăng nhiệt độ
Thêm lượng hơi nước
Thêm khí H2 vào.
Tăng áp suất Không đổi
Chất xúc tác Không đổi Không đổi

Xem đáp án và giải thích
Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp đại số
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

?FeCO3 + ?HNO3  -->? Fe(NO3)3 + ?NO + ?CO2 + ?H2O

Tổng hệ số của phương trình sau phản ứng là:


Đáp án:
  • Câu A.

    12

  • Câu B.

    14

  • Câu C.

    22

  • Câu D.

    20

Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là

Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là



Đáp án:

M + Cl2 -> MCl2

Bảo toàn khối lượng : mCl2 + m = mmuối

=> nCl2 = 0,15 mol = nM

=> MM = 24g (Mg)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…