Bài toán khối lượng
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2 (đo ở đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 4,68 gam.

  • Câu B. 1,17 gam.

  • Câu C. 3,51 gam.

  • Câu D. 2,34 gam. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Ta có: nO(trong oxit) = nH2 = 0,12 mol. → mkim loại = moxit - 16nO = 2,34 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:


Đáp án:

    (1) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    (2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

    (3) 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    (4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

    (5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

    (6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.


Đáp án:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Từ phương trình ta có:

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày phương pháp hóa học để phần biệt 2 anion CO32+ và SO32-.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày phương pháp hóa học để phần biệt 2 anion CO32+ và SO32-.


Đáp án:

Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch, thu khí sinh ra:

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

SO32- + 2H+ → SO2 + H2O

+ Dẫn khí sinh ra qua bình đựng dung dịch KMnO4

Dung dịch KMnO4 bị nhạt màu do phản ứng với SO2 ⇒ nhận biết được ion SO32-

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

+ Dẫn khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, làm đục nước vôi trong ⇒ có khí CO2 ⇒ nhận biết được ion CO32-

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.

 

Đáp án:

mGlu = (C%.mdd)/100 = (2.200)/100 = 4g

mH2O = 200 -4 = 196g

 * Cách pha chế:

   - Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.

   - Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C6H12O6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là bao nhiêu?


Đáp án:

Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/ư 1)= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol

Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…