Đặt nX = x; nCO2 = y và độ không no của X là k
m X = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74(1) x.(k - 1) = y -1,53(2)
nBr2 = x.(k - 3) = 0,06 (3)
(1)(2)(3) => kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65
nNaOH = 3nX = 0,09;n C3H5(OH)3 = x = 0,03
BTKL => mmuối = 26,58 gam
Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là:
Câu A. amilopectin
Câu B. PVC
Câu C. Xenlulozo
Câu D. Xenlulozo và amilopectin
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: oxi và hiđro và cacbon đioxit
- Dẫn lần lượt từng khí trên qua bình đựng nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
- Đưa đầu que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí của từng khí còn lại:
+ Khí thoát ra làm que đóm bùng cháy to hơn đó chính là oxi.
+ Khí bắt cháy với ngọn lửa màu xanh là hiđro.
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là acid nào?
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3
Trình bày ứng dụng của canxi
- Canxi là một thành phần quan trọng của khẩu phần dinh dưỡng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa can xi có thể dẫn đến sỏi thận. Vitamin D là cần thiết để hấp thụ canxi. Các sản phẩm sữa chứa một lượng lớn canxi.
- Các ứng dụng khác còn có:
+ Chất khử trong việc điều chế các kim loại khác như uran, ziriconi hay thori.
+ Chất chống ôxi hóa, chống sulfua hóa hay chống cacbua hóa cho các loại hợp kim chứa hay không chứa sắt.
+ Một chất tạo thành trong các hợp kim của nhôm, beryli, đồng, chì hay magiê.
+ Nó được sử dụng trong sản xuất xi măng hay vữa xây sử dụng rộng rãi trong xây dựng.
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p5.
a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a)- 1s22s22p4: Số electron hóa trị là 6.
- 1s22s22p3 : Số electron hóa trị là 5.
- 1s22s22p63s23p1 : Số electron hóa trị là 3.
- 1s22s22p63s23p5 : Số electron hóa trị là 7.
b)- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.