Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc).
nCH4 =0,15 mol
CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O
0,15 → 0,3 (mol)
nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
Vì VKK = 5VO2 → VKK = 5 . 6,72 = 33,6 (lít).
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi là 1 : 3
Số phân tử C2H4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử một số nguyên tố.
Nguyên tố | Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,157 | 0,136 | 0,125 | 0,117 | 0,110 | 0,104 | 0,099 |
Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) | 497 | 738 | 578 | 786 | 1012 | 1000 | 1251 |
Dựa vào các dữ kiện trên, hãy rút ra những nhận xét sau:
a) Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì.
b) Sự biến đổi năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.
a) Trong một chu kì, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.
b) Trong một chu kì, từ trái sang phải, năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
Câu A. KNO3 và Na2CO3.
Câu B. Ba(NO3)2 và Na2CO3
Câu C. Ba(NO3)2 và K2SO4
Câu D. Na2SO4 và BaCl2.
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Câu A. 152 gam
Câu B. 146,7 gam
Câu C. 175,2 gam
Câu D. 151,9 gam
Câu A. 48,21%.
Câu B. 24,11%.
Câu C. 40,18%.
Câu D. 32,14%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv