Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Tìm V?
nNH4+ = 0,4 mol; nOH- = nNa = 0,1 mol = 2 nH2 ⇒ nH2 = 0,05
Ta có nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = nOH- = 0,1 mol
⇒ V = (0,05 + 0,1). 22,4 = 3,36 lít
Các ứng dụng của kali
- Các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, sulfat kali, cacbonat kali v.v ………
+ Nitrat kali được sử dụng trong thuốc súng.
+ Cacbonat kali được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.
+ Thủy tinh được xử lý bằng kali lỏng là có độ bền cao hơn so với thủy tinh thường.
+ NaK là hợp kim của kali với natri được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.
+ Nguyên tố này là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Câu A. amino axit
Câu B. amin
Câu C. lipt
Câu D. este
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1: 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
n = 1,5. ⇒ Hai amin là CH5N và C2H7N
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, CaO...
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau đây:
Xenlulozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → canxi axetat → axeton.