Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tìm công thức của este đó?
Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Đây chính là thể tích của nước.
Ta có VH2O = 30 ml suy ra VCO2= 40 ml
Đặt công thức của este X là CxHyOz
Phương trình đốt cháy:
CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2 → x CO2+ y/2 H2O
10 ml →10(x+ y/4-z/2) 10x 10.y/2 ml
Vậy VCO2 = 10x = 40 ml
=> x = 4.
VH2O = 10.y/2= 30
=> y = 6
VO2 = 10.(x + y/4 - z/2) = 45 ml
=> z = 2
Vậy công thức phân tử của este X là C4H6O2
Sử đụng mô hình xen phủ các obitan nguyên tử để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử: I2, HBr.
- Liên kết hóa học trong I2 được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử iot.
- Liên kết hóa học trong phân tử HBr được hình thành nhờ sự xen obitan ls của nguyên tử hiđro và obitan 4p có 1 electron độc nguyên tử brom.
Điền các từ thích hợp "có" hoặc "không" vào các cột sau
| Có liên kết đôi | Làm mất màu dung dịch brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
| Metan | ||||
| Etilen |
| Có liên kết đôi | Làm mất màu dung dịch brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
| Metan | Không | Không | Không | Có |
| Etilen | Có 1 liên kết đôi | Có | Có | Có |
Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
Ta có: M(RCOONa)/ M(Este) = 24/29 => M(RCOONa)/116 = 24/29
=> MRCOONa = 96
=> R là C2H5
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
Nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al, S, Cl, F có thể tạo thành ion có điện tích bằng bao nhiêu?
Cấu hình electron của Na (Z = 11) : ls22s22p63s1
Cấu hình electron của Mg (Z = 12) : ls22s22p63s2
Cấu hình electron của Al (Z = 13) : ls22s22p63s23p1
Cấu hình electron của S (Z = 16) : ls22s22p63s23p4
Cấu hình clectron của Cl (Z = 17) : ls22s22p63s23p5.
Cấu hình clectron của F (Z = 9) : ls22s22p5.
Theo quy tắt bát tử thì các ion được hình thành từ các nguyên tố trên là:
Na+, Mg2+, Al3+, S2-, S4+, S6+, Cl-, Cl2+, Cl3+, Cl5+, Cl7+, F-
Hỗn hợp C2H2 và O2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ ca nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?
Phương trình phản ứng khí C2H2 cháy: 2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 + 2H2O
Để có phản ứng cháy xảy ra ở nhiệt độ cao nhất thì tỉ lệ thể tích:
VC2H2 : VO2 = 2 : 5 = 1 : 2,5
Ứng dụng của phản ứng này dùng trong xì đèn.
Oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại
.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip