Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Tìm m và nO2?


Đáp án:

C + O2 → CO (x mol) + CO2 (y mol)

x + y = 0,1 ⇒ nC = 0,1 ⇒ m = 1,2 gam

28x + 44y = 32. 1,25(x + y) ⇒ x = 0,025; y = 0,075 (mol)

Bảo toàn nguyên tố O:

nO2 = [x + 2y] : 2 = 0,0875 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

  • Câu B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH

  • Câu C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH.

  • Câu D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án và giải thích
Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tính tổng khối lượng các muối được tạo ra.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tính tổng khối lượng các muối được tạo ra.


Đáp án:

nH2 = 0,12 mol; nOH- = 0,24 mol

Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol

Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x

2x + 4x = 0,24 nên x = 0,04;

Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit = 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.


Đáp án:

nKNO3 = 20/101 = 0,198 mol

850ml = 0,85 lít

CM = n/V = 0,233M

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 ( đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 ( đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất bao nhiêu?


Đáp án:

Dung dịch X chứa các ion Na+; AlO2-; OH- dư ( có thể có)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: nAlO2- + nOH- = nNa+ = 0,5

Khi cho HCl vào dung dịch X:

H+ + OH- → H2O (1)

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 (2)

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)

Để kết tủa lớn nhất ⇒ không xảy ra phản ứng (3)

⇒ nH+ = nAlO2- + nOH- = 0,5 mol

⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…