Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
mC = (1000.95)/100 = 950g => nC = 79,17 mol
C + O2 --> CO2
79,17 ? ?
=> nO2 = (79,17.1)/1 = 79,17 mol
a) VO2 = nO2.22,4 = 79,17.22,4 = 1773,4(l)
b) nCO2 = nO2 = 79,17(mol) → VCO2 = VO2 = 1773,4(l)
Câu A. 23,0
Câu B. 21,0
Câu C. 24,6
Câu D. 30,2
Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.
– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là
Ta có:
nH2 = 3/2nAl = 0,3 mol
Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
Câu A. Fe, Al, Mg
Câu B. Al, Mg, Fe
Câu C. Fe, Mg, Al
Câu D. Mg, Al, Fe
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu A. 60,272.
Câu B. 51,242.
Câu C. 46,888.
Câu D. 62,124.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip