Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng Na có trong hỗn hợp X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng Na có trong hỗn hợp X


Đáp án:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                                      0,5x (mol)

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

y                                       y (mol)

Gọi nNa = x mol; nBa = y mol ⇒ mhỗn hợp = 23x + 137y = 32 gam (1)

Theo phương trình: nH2 = 0,5x + y = 0,3 mol (2)

Thế y = 0,3 – 0,5x vào (1) ta được: 23x + 137.(0,3 - 0,5x) = 32 gam

Tính được : x = 0,2mol; y = 0,3 - 0,5.0,2 = 0,2mol

⇒ mNa = nNa.MNa = 0,2.23 = 4,6 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là gì?


Đáp án:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

⇒ nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 (mol) ⇒ nCl2 = 0,8.5/16 = 0,25

V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp. c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.


Đáp án:

a) Các phản ứng xảy ra:

Fe   + 2HCl     ---> FeCl2  + H2

0,01                                        0,01

FeS    +  2HCl       --->  FeCl2  +  H2S

0,1                                      0,1        0,1

H2S  + Pb(NO3)2 ---> PbS + 2HNO3

0,1                                 0,1

b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S

Số mol PbS: = 0,1 mol

nH2S = 0,11 mol => Số mol H2 : 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol).

Tỉ lệ số mol 2 khí: nH2/nH2S = 0,01/0,1 = 1/10

c)Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:

nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56(g)

nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8(g)

Vậy: %mFe = [0,56/(0,56 + 8,8)]. 100% = 5,98%; %mFeS = 94,02%

 

Xem đáp án và giải thích
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là gì?


Đáp án:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là eten và but-2-en.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). Fe(OH)2+HNO3 loãng → (2). CrCl3+NaOH+Br2 → (3). FeCl2+AgNO3(dư) → (4). CH3CHO+H2 → (5). Glucozơ+ AgNO3+NH3+H2O → (6). C2H2+Br2 → (7). Grixerol + Cu(OH)2 → (8). Al2O3+HNO3(đặc, nóng) → Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 5

  • Câu C. 7

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: - Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3). - Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3). - Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2. - Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4). - Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O. b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).

- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).

- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.

- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).

- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.

b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng:

CO2 + H2O → H2CO3 (1).

SO2 + H2O → H2SO3 (2).

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3).

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4).

PbO + H2 → Pb + H2O (5).

b) - Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.

- Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế và đồng thời phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…