Các halogen giống nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các halogen giống nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.


Đáp án:

Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh, tạo thành ,hợp chất có số oxi hóa -1:

X + 1e -> X-

Giải thích: Vì lớp electron ngoài cùng các nguyên tử halogen có 7 electron, dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.

  • Câu B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.

  • Câu C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.

  • Câu D. Protein có phản ứng màu biure.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định chất dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là


Đáp án:
  • Câu A. KNO3 và Na2CO3.

  • Câu B. Ba(NO3)2 và Na2CO3

  • Câu C. Ba(NO3)2 và K2SO4

  • Câu D. Na2SO4 và BaCl2.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng Na có trong hỗn hợp X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng Na có trong hỗn hợp X


Đáp án:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                                      0,5x (mol)

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

y                                       y (mol)

Gọi nNa = x mol; nBa = y mol ⇒ mhỗn hợp = 23x + 137y = 32 gam (1)

Theo phương trình: nH2 = 0,5x + y = 0,3 mol (2)

Thế y = 0,3 – 0,5x vào (1) ta được: 23x + 137.(0,3 - 0,5x) = 32 gam

Tính được : x = 0,2mol; y = 0,3 - 0,5.0,2 = 0,2mol

⇒ mNa = nNa.MNa = 0,2.23 = 4,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có:

mC = ∑mp + ∑me + ∑mn = 7. 1,6726.10-27 + 7. 9,1094.10-31 + 7.1,6748.10-27

= 2,34.10-26kg = 2,34.10-23 gam.

Xem đáp án và giải thích
 a. Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua: A. LiN3 và Al3N B. Li3N và AlN C. Li2N3 và Al2N3 D. Li3N2 và Al3N2 b. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 a. Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:

A. LiN3 và Al3N

B. Li3N và AlN

C. Li2N3 và Al2N3

D. Li3N2 và Al3N2

b. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?


Đáp án:

a. Đáp án B

Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e (N có 5e lớp ngoài cùng nên có số oxi hoá -3 còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên lần lượt có số oxi hoá là +1 và +3)

b.

Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì:

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…