Câu A. Etylamin.
Câu B. Anilin. Đáp án đúng
Câu C. Metylamin.
Câu D. Trimetylamin.
Hướng dẫn giải: - Công thức phân tử của các chất là : - Etylamin : C2H5NH2. - Anilin : C6H5NH2. - Metylamin : CH3NH2. - Trimetylamin : (CH3)3N. - Etylamin, metylamin và trimetylamin làm quỳ chuyển sang màu xanh. - Anilin không làm quỳ tím chuyển màu. → Đáp án B
Cho những chất sau :
A. CuO; B. MgO; C. H2O; D. SO2; E. CO2.
Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :
1. 2HCl + ... → CuCl2 + ...
2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ...
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ...
4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ...
5. ... + ... ↔ H2SO3
1. A. CuO và C. H2O.
2. D. SO2 và C. H2O.
3. E. CO2 và C. H2O.
4. B. MgO và C. H2O.
5. D. SO2 và C. H2O
Có ba cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng.
Đun nóng 3 cốc , cốc có kết tủa xuất hiện là cốc có chứa nước cứng tạm thời
Ca(HCO3)2 to → CO2 + CaCO3 + H2O
Mg(HCO3)2 to → CO2 + MgCO3 + H2O
Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào hai mẫu nước còn lại, cốc có kết tủa xuất hiện là cốc nước cứng vĩnh cửu, còn lại là nước mưa (nước mềm)
CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓
Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO4- và d mol Cl :
1. Biết a = 0,001 ; b = 0,01 ; c = 0,005 ; vậy d bằng bao nhiêu ?
2. Viết công thức phân tử của A và B
1. Trong dung dịch, điện tích của các cation bằng điện tích của các anion, nên :
2a + b = 2c + d
0,001.2 + 0,01 = 0,005.2 + d
d = 0,002
2. MgCl2 và Na2S04.
Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%) bao nhiêu %?
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
nSi = 1/2. nH2 = 0,25 mol
%mSi = [0,25.28]/25 . [0,25.28]/25 . 100% = 28%
Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ts) và phương pháp (chưng cất, crăckinh nhiệt, crăckinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau
| Mục đích | Nguyên liệu | Phương pháp |
| Xăng cho mô tô, taxi | Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 50 – 200oC | Crakinh xúc tác |
| Nhiên liệu cho máy bay phản lực | Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 170 – 270oC | Crakinh xúc tác |
| Nhiên liệu cho động cơ diezen | Dầu mỏ, phân đoạn dầu diezen, ts = 250 – 350oC | Chưng cất |
| Etilen, propilen | Dầu mỏ, phân đoạn khí và xăng, ts < 180oC | Chưng cất dưới áp suất cao, tách phân đoạn |
| Hỗn hợp benzen, toluen, xilen | Than đá, phân đoạn sôi, ts = 80 -170oC | Chưng cất than đá. |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN