Có 6 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các muối cùng nồng độ sau : Mg(NO3)2,MgCl2,MgSO4,CuSO4,CuCl2,Cu(NO3)2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 6 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các muối cùng nồng độ sau :





Đáp án:

Bước 1 : Dùng các thuốc thử  để phân biệt các gốc sunfat, clorua, nitrat.

Tiến hành như sau : Cho dung dịch  vào các ống nghiệm đựng dung dịch thử. Nếu có kết tủa trắng, đó là  , không có hiện tượng gì là muối clorua và muối nitrat.

Cho dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm đựng muối clorua và muối nitrat. Nếu có kết tủa trắng, đó là , không có hiện tượng gì là muối nitrat.

Bước 2 : Dùng đinh sắt nhận biết magie và đồng.

Tiến hành như sau : Thả đinh sắt lần lượt vào từng cặp muối của magie hoặc của đồng. Nếu có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, đó là các muối của đồng :  . Nếu không có hiện tượng gì là muối của magie : .

 




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào :
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào:


Đáp án:
  • Câu A. khí thiên nhiên

  • Câu B. than đá và đá vôi

  • Câu C. thực vật

  • Câu D. dầu mỏ

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là


Đáp án:

b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Tìm công thức axit thu gọn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 13,8 gam axit A tác dụng với 16,8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,46 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:​ ...


Đáp án:
  • Câu A.

    C3H6COOH

  • Câu B.

    C2H5COOH

  • Câu C.

    CH3COOH

  • Câu D.

    HCOOH

Xem đáp án và giải thích
Bằng Phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng Phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4


Đáp án:

Cách 1. Trung hòa hai axit bằng dung dịch NaOH, sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết ion PO43- vì tạo kết tủa màu vàng.

3Ag++PO43- → Ag3PO4

Cách 2. Cho bột Cu tác dụng với từng axit H3PO4 không tác dụng với Cu, chỉ có HNO3 tác dụng với Cu sinh ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí hoặc khí màu nâu.

3Cu + 8HNO3loãng→3Cu(NO3)2 +2NO↑+4H2O

Cu + 4HNO3đặc→Cu(NO3)2+2NO2↑+2H2O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Tính phần trăm về khối lư­ợng của glixerol trong hỗn hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Tính phần trăm về khối lư­ợng của glixerol trong hỗn hợp


Đáp án:

Ta coi: HCHO, C2H4O2, C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3

Gọi nHCHO = x; nC3H8O3 = y

⇒ % C3H8O3 = (0,2.92)/(0,7.30 + 0,2.92) = 46,7 %

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…