Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO4- và d mol Cl :
1. Biết a = 0,001 ; b = 0,01 ; c = 0,005 ; vậy d bằng bao nhiêu ?
2. Viết công thức phân tử của A và B
1. Trong dung dịch, điện tích của các cation bằng điện tích của các anion, nên :
2a + b = 2c + d
0,001.2 + 0,01 = 0,005.2 + d
d = 0,002
2. MgCl2 và Na2S04.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)
nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol
ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol
⇒ m = 3,75 x 162 : 81% = 750g
Nêu ứng dụng của gang, thép.
- Gang xám chứa c ở dạng than chì, dùng để đúc các bệ máy, vô lăng.
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và cacbon chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C)? được dùng để luyện thép.
- Thép :
+ Thép mềm : làm thép sợi, đinh, bu lông, thép lá.
+ Thép cứng : làiĩ) các công cụ, một số kết cấu và chi tiết máy.
+ Thép hợp kim (thép đặc biệt): thép crom-niken dùng làm đồ dùng trong gia đình ; thép crom-vanađi dùng làm đường ống, các chi tiết động cơ máy bay và máy nén ; thép vonfam được dùng làm những dụng cụ cắt, gọt; thép mangan dùng làm máy nghiền đá, bộ ghi của đường sắt, bánh xe và đường ray tàu hơả ; thép silic chế tạo lò xo, nhíp ô tô...
Có một mẫu kim loại đồng lẫn một ít kim loại bạc. Hãy trình bày hai phương pháp hoá học để điều chế đồng( II) nitrat tinh khiết từ mẫu kim loại đồng nói trên.
Phương pháp 1: Nghiền nhỏ mẫu kim loại rồi ngâm trong dung dịch vừa đủ. Lọc bỏ kim loại rắn, nước lọc là dung dịch
Phương pháp 2: Nghiền nhỏ mẫu kim loại rồi ngâm trong dung dịch đặc, được dung dịch 2 muối và . Xử lí dung dịch 2 muối này bằng bột Cu (dư). Nước lọc là dung dịch . Trong những phản ứng này, bị khử thành .
Câu A. Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu B. Sắt có trong hemoglobin của máu.
Câu C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
Câu D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:
a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).
c. Số oxi hóa của các nguyên tố.
d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.
e. Tính khử của các kim loại.
| Đặc điểm | 28Ni | 29Cu | 30Zn |
| Vị trí |
Nằm ở ô thứ 28 Chu kì 4 Nhóm VIIIB |
Nằm ở ô thứ 29 Chu kì 4 Nhóm IB |
Nằm ở ô thứ 30 Chu kì 4 Nhóm IIB |
| Cấu hình electron | [Ar]3d84s2 | [Ar]3d104s1 | [Ar]3d104s2 |
| Số oxi hóa | +2; +3 | +1; +2 | +2 |
| Thế điện cực chuẩn | - 0,26V | 0,34V | - 0,76V |
| Tính khử | Tính khử yếu hơn Fe | Tính khử yếu | Tính khử mạnh |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.