Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A như thế nào?
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.
Trong cùng một nhóm A, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường giảm dần.
Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g CO2. Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 g khí oxi ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm (về khối lượng) của từng chất trong hỗn hợp M.
Số mol 2 chất trong 6,55 g M là : = 0,075 (mol).
Số mol 2 chất trong 2,62 g M là : ( = 0,03 (mol).
Giả sử trong 2,62 g M có a mol CxHy và b mol Cx+1 Hy+2
a mol xa mol
b mol (x + 1)b mol
Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2
b = 0,2 - 0,03x
Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.
5,67 < x < 6,67 x = 6 .
b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01
Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.
Khối lương C6H6 chiếm (. 100%) :
Khối lương C7H8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%.
2NaCl + 2H2O (đpdd) → 2NaOH + H2 + Cl2
Theo pt: 2.58,5 gam → 2.40 gam
Vậy 21,9375 tấn → 15 tấn
Với hiệu suất 80% thì khối lượng NaCl cần lấy là :
21,9375 x 100 : 80 = 27,422 tấn
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là gì?
Gọi CTTB của X là: CnH2n
nX = 0,2
m bình brom tăng 7g ⇒ mX = 7
⇒ 14n = 7:0,2 = 35 ⇒ n = 2,5
⇒ C2H4 và C3H6
Câu A. Điện phân nước.
Câu B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
Câu C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
Câu D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Tính khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z?
X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.
nNaOH = 0,35 mol → nNa2CO3 = 0,175 mol
nCaCO3 = 1,425 mol
BTNT C: 0,2n = 0,175 + 1,425 → n = 8.
Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.
x + y = 0,2 và nNaOH = 2x + y = 0,35
=> x = 0,15 và y = 0,05
X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5
→ Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).
→ mmuối = 20,2g