Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều ở (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là %?
Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít
⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%
Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là gì?
nanken = x mol; nankadien = y mol
⇒ x + y = 0,1
nBr2 = x + 2y = 0,16
⇒ x = 0,04; y = 0,06
CnH2n và CmH2m-2
Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4
Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là:
nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol
Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là:
mKNO3 = 1.101 = 101 gam
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
S = (53.100)/250 = 21,2g Na2CO3
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
Giải thích hiện tượng sau:
a. Polime không bay hơi được.
b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
a. Polime có khối lượng phân tử rất lớn nên không bay hơi được
b. polime là chất có phân tử khối rất lớn, không xác định (phân tử khối của polime chỉ giá trị trung bình) nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Cũng do khối lượng phân tử rất lớn, lực tương tác giữa các phân tử cũng lớn nên các polime hầu như không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Do khối lượng của các phân tử polime lớn nên chuyển động của chúng không linh hoạt ⇒ độ nhớt thường cao ở cả trạng thái nóng chảy và trong dung dịch
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?
Giống nhau
- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học
- Đều có tính oxi hoá
- Đều có tính khử
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất:
Khác nhau:
+ Si tác dụng mạnh được với dd kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được
C + 2FeO --t0--> 2Fe + CO2↑
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip