Dẫn 2,24 lít khí NH3(đktc)đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (đktc). Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 2,24 lít khí đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B.

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (đktc).

Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng.

Coi hiệu suất của quá trình là 100%.





Đáp án:

Thể tích khí B là : 0,05.22,4=1,12 lít khí nitơ.

Chất rắn A gồm : 0,15 mol Cu và 0,4-0,15=0,25(mol) CuO.

Chỉ có CuO phản ứng với HCl.

Thế tích dung dịch HCl 2M là 0,5:2=0,25(lít).





Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhựa bakelit được chế tạo từ poli (phenol-fomanđehit) có rất nhiều ứng dụng đặc biệt là trong vật liệu điện. Viết sơ đồ tổng hợp nhựa poli(phenol- iomanđehit) từ các sản phẩm của khí thiên nhiên và dầu mỏ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhựa bakelit được chế tạo từ poli (phenol-fomanđehit) có rất nhiều ứng dụng đặc biệt là trong vật liệu điện. Viết sơ đồ tổng hợp nhựa poli(phenol- iomanđehit) từ các sản phẩm của khí thiên nhiên và dầu mỏ.


Đáp án:

 Từ khí thiện nhiên có metan ; trong sản phẩm chế biến dầu khí có propilen ; dầu mỏ có benzen.

Sơ đồ : Benzen → Cumen (isopropylbenzen) → Phenol (A) + Axeton Metan → Metanol → Fomandehit (B)

n(A) + n(B) → Poli(phenol - fomandehit).




Xem đáp án và giải thích
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Tìm kim loại đó?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Quặng sắt manhetit có thành phần chính là


Đáp án:
  • Câu A. FeS2.

  • Câu B. Fe3O4.

  • Câu C. Fe2O3.

  • Câu D. FeCO3.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 14,4g hỗn hợp Fe và FeS bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9 .Tính nồng độ mol của HCl đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 14,4g hỗn hợp Fe và FeS bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9 .Tính nồng độ mol của HCl đã dùng?


Đáp án:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x mol

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

y mol

Ta có: 56x+ 88y = 14,4

MX = (2.x+34.x)/(x+y) = 9.2

Giải hệ pt => x = y = 0,1 mol

=> nHCl = 2.(x+y) = 2.0,2 = 0,4 mol

CM (HCl) = 0,4/0,2 = 2M

Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no


Đáp án:

Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen

- Tiến hành:

    + Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, lắc đều.

    + Đun nóng hỗn hợp

    + Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn

    + Dẫn khí lần lượt vào các dung dịch brom, dung dịch KMnO4

- Hiện tượng:

    + Dung dịch có bọt khí sủi lên

    + Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt

    + Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom

    + Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2  

Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen

- Tiến hành:

a) Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa 2ml AgNO3/NH3

b) Tương tự thí nghiệm (a):

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4

c)    + Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Đốt khí sinh ra

- Hiện tượng, giải thích:

    + Có khí sinh ra là C2H2

PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

a) Dẫn khí qua dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

b) Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.

c) Khi đốt cháy ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, xuất hiện muội than

Thí nghiệm 3. Phản ứng của tecpen với nước brom.

- Tiến hành:

a) Cho vài giọt dầu thông vào ống nghiệm chứa 2ml nước brom, lắc kĩ, để yên. Quan sát

b) Nghiền nát quả cà chua chín, lọc lấy nước. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2ml nước cà chua.

- Hiện tượng, giải thích:

a) Dung dịch brom bị mất màu da cam

Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.

b) Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt

Nước cà chua là thành phần chính của Tecpen C40H56 có nhiều liên kết π liên hợp. Brom cộng vào 1 số nối đôi làm màu thay đổi.

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…