Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)
⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1),9 = 27,45 ⇒ x =9
⇒ Y là Ala-Ala-Ala ⇒ X là Ala-Ala: 0,1 mol
⇒ nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6
⇒ m = 0,6.100 = 60 gam
Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Cu, Ag. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử tạo bởi các kim loại đó và sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa
Chiều giảm dần tính oxi hóa, tăng dần tính khử:
Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Al3+/Al ; Mg2+/Mg ; Na+/Na
Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là bao nhiêu?
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:
1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH- ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03
1.nClO4- + 1.nNO3- = 1.nH+ ⇒ y = 0,04
Phương trình phản ứng:
H+ + OH- → H2O
⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.
Câu A. 11,20
Câu B. 5,60
Câu C. 8,96
Câu D. 4,48
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol
Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol
Câu A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O
Câu C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet