Điện phân dung dịch với các điện cực trơ bằng graphit, nhận thấy có kim loại bám trên một điện cực và dung dịch xung quanh điện cực còn lại có màu vàng. Giải thích các hiện tượng quan sát được và viết phương trình ion- electron xảy ra ở các điện cực
Cực âm kim loại Zn bám trên cực âm (catot):
Cuc dương : Ion bị oxi hoá thành tan vào dung dịch, tạo nên màu vàng ở xung quanh cực dương (anot)
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối của N = 14 đvC
⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)
Vậy X là nguyên tố silic (Si)
Cho các nguyên tố X, Y, z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 16, 17.
a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.
a) Vị trí của các nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn:
X (Z = 9) ls2 2s2 2p5. Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Y (Z = 16) ls2 2s2 2p6 3s2 3p4. Thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
Z (Z = 17) ls2 2s2 2p6 3s2 3p5. Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
b) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.
Câu A. (3), (4), (5).
Câu B. (1), (2), (4).
Câu C. (1), (2), (4), (5).
Câu D. (2), (3), (4), (5).
Câu A. C6H5NH2
Câu B. NH3
Câu C. CH3NH2
Câu D. (C6H5)2NH2
Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại với hóa trị là x. Công thức phân tử của oxit kim loại là
Phương trình hóa học của phản ứng
(2A+16x)g (2A+71x)g
5,6 g 11,1 g
Theo phương trinh hóa học trên, ta có:
5,6 .(2A+71x) = (2A+16x).11,1
11,2A + 397,6x = 22,2A + 177,6x
220x = 11A
A = 20x
Với: x = 1 -----> A=20 (loại)
x= 2 ----> A = 40 (Ca)
x= 3 -----> A= 60 (loại )
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet