Câu A. 28,9 gam.
Câu B. 18,8 gam.
Câu C. 19,5 gam. Đáp án đúng
Câu D. 10,1 gam.
- Quá trình phản ứng xảy ra như sau : + Tại anot: Cu2+ + 2e → Cu; a → 2a a + Tại catot: 2Cl- → Cl2 + 2e; 0,1 → 0,05 0,1; H2O → 4H+ + 4e + O2; 2a -0,1 ← 2a -0,1 → 0,5a – 0,025; - m(giảm) = 64nCu + 71nCl2 + 32nO2 = 10,75 -> a=0,1mol. Dung dịch sau phản ứng chứa : + BT: Cu ta có: nCu(NO3)2 = 0,05 mol; & 0,1 nHNO3. + BT: K ta có: nKNO3 = nK+ =0,1 mol; => mMuối = 101nKNO3 + 188nCu(NO3)2 = 19,5g.
Câu A. FeCO3
Câu B. Fe3O4
Câu C. FeS2
Câu D. Al2O3. 2H2O
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
a) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O
b) X2 + NaOH → X3 + H2O
c) X3 + NaOH → CH4 + Y2
d) X1 + X2 →X4
Biết X là muối có công thức C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Phân tử khối của X4 là
c) → X3 là CH3COONa và Y2 là Na2CO3
b) → X2 là CH3COOH
a) X là muối amoni của H2CO3
X là C2H5-NH3-CO3-NH4
X1 là C2H5NH2
Y1 là NH3
d) →X4 là CH3COONH3-C2H5
Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố selen (Z = 34), kripton (Z = 36) và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Cấu hình electron của selen (Z = 34) là:
Se (Z = 34): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 Se thuộc ô số 34 nhóm VIA, chu kì 4.
Cấu hình eleetron của kripton (Z = 36) là:
Kr (Z = 36): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 Kr thuộc ô số 36 nhóm VIIIA, chu kì 4.
Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
Câu A. H2O, SO2, HCl
Câu B. H2O, CO, HCl
Câu C. H2O, NO, H2SO4
Câu D. H2O, CO, H2SO4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.