Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân 


Đáp án:

ne = (I.t)/F = 0,2 mol

nCl- = nNaCl = 0,12 mol

2Cl- → Cl2 + 2e

0,12       0,06    0,12

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

             0,02       0,08

→ n khí tổng = 0,08 mol

→ V = 1,792 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong: a. 1,8.1023 nguyên tử Fe; b. 24.1023 phân tử H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;

b. 24.1023 phân tử H2O.


Đáp án:

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

n = A/N = 0,3 mol.

b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:

n = A/N = 4 mol.

Xem đáp án và giải thích
Crom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại crom tan được trong dung dịch

Đáp án:
  • Câu A. HNO3 (đặc, nguội).

  • Câu B. H2SO4 (đặc, nguội).

  • Câu C. HCl (nóng).

  • Câu D. NaOH (loãng).

Xem đáp án và giải thích
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra bao nhiêu?


Đáp án:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

nNa = 0,2 mol

nH2 = 0,5 nNa = 0,1mol

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
 Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Tìm m
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Tìm m


Đáp án:

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H31COOK = 0,01 mol

Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H31COOK = 0,02 mol

⇒ m = 0,02.(282 + 38) = 6,4 g

Xem đáp án và giải thích
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2. c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

 

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

 

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

 

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.


Đáp án:

a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.

 

b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.

 

c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…