Điện phân
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2 (đktc). Thời gian đã điện phân là:


Đáp án:
  • Câu A. 2895 giây

  • Câu B. 3860 giây

  • Câu C. 5790 giây

  • Câu D. 4825 giây Đáp án đúng

Giải thích:

nH2 = 1,68 / 22,4 = 0,075 mol; Ta có : Dung dịch thu được sau điện phân tác dụng với Al dư, giải phóng khí H2 chứng tỏ nó phải chứa KOH hoặc H2SO4. TH1: H+ dư Ta có: nH+ - nOH- = 2nH2 = 0,15 ; vì 3H+ + Al ----> Al3+ + 1,5H2; => 4a - 2b = 0,15; (1) Áp dụng phương pháp bảo toàn e, ta có : 2x + 4a = 0,1 + 2b (2) ; Ta có khối lượng dung dịch giảm là : mCu + mCl2 + mH2 + mO2 = 9,475; 71x + 2b + 32a = 6,275; ( 3) Từ (1), (2) và (3) ta có hệ: 4a - 2b = 0,15; (I) 4a - 2b + 2x = 0,1; (II) 32a + 2b + 71x = 6,275; (III) Từ I, II, III => a = 0,025, b = 0,075, x= 0,075; n(e) = (I . t)/ F => t = (n(e) . F) / I = [0,25.96500] / 5 = 4825 (s);

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước: A. đều tăng. B. đều giảm. C. phần lớn là tăng. D. phần lớn là giảm. E. không tăng cũng không giảm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. phần lớn là tăng.

D. phần lớn là giảm.

E. không tăng cũng không giảm.


Đáp án:

Đáp án C đúng.

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là gì?


Đáp án:

Vế phải có chứa Fe, Cl, H do đó chất còn thiếu ở vế trái phải chứa cả H và Cl.

Vậy chất còn thiếu là HCl.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc)ẳ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là



Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a) 1,5 mol nguyên tử Al. b) 0,5 mol phân tử tử H2. c) 0,25 mol phân tử NaCl. d) 0,05 mol phân tử H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 1,5 mol nguyên tử Al.

b) 0,5 mol phân tử tử H2.

c) 0,25 mol phân tử NaCl.

d) 0,05 mol phân tử H2O.


Đáp án:

a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).

b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).

c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).

d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

nH2 = 1,334/22,4 = 0,06 mol ⇒ nHCl = 2nH2 = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng

3,22 + 0,12.365 = m + 0,06.2 ⇒ m = 7,48 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…