Câu A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
Câu B. protit luôn là chất hữu cơ no.
Câu C. protit luôn chứa nitơ. Đáp án đúng
Câu D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là protit luôn chứa nitơ.
Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Các phương trình hoá học :
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
Vì sao amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng nguyên tử cacbon trong phân tử?
Do amin có khả năng tạo liên kết hidro khá mạnh với nước nên dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cũng nguyên tử cacbon trong phân tử.
Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau:
a. CuSO4
b. CdCl2
c. AgNO3
d. NiSO4
a. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64)
b. Zn + CdCl2→ ZnCl2 + Cd
Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd
Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)
c. Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + Ag
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + Ag
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 2 nol Ag (M = 108)
d. Zn + NiSO4→ ZnSO4 + Ni
Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.
Ta có: nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol
= 0,75.0,3 = 0,225 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,45 0,225 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
0,45 0,45 mol
⇒nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol
⇒ VKOH = 0,91,5 = 0,6 lít = 600ml

Câu A.
a. C và b. D
Câu B.
a. A và b. D
Câu C.
a. Avà b. B
Câu D.
a. C và b. B
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.