Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch natri hiđroxit 1,5M.Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất.Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của mỗi este có trong hỗn hợp ban đầu.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch natri hiđroxit 1,5M.Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất.Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của mỗi este có trong hỗn hợp ban đầu.



Đáp án:

NaOH= 1,5.0,2=0,3 mol

Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra một muối sau khi xà phòng hoá. Đặt công thức của 2 este là RCOOR1 và RCOOR2

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Theo phương trình hoá học : n NaOH = n RCOOR’ = 0,3 mol

→ M RCOOR’=

→ MR + MR’ = 64,67 – 44= 20,67

Vậy hai ancol phải là CH3OH và C2H5OH, còn axit là HCOOH.

Công thức cấu tạo của 2 este là :

HCOOCH3 (metyl fomat) và HCOOCH2CH3 (etyl fomat).

Gọi số mol của HCOOCH3 và HCOOCH2CHtrong hỗn hợp là x và y.

Ta có hệ pt:

hh este = x+ y = 0,3

hh este = 60x + 74y = 19,4

→ x= 0,2 ; y= 0,1

%m HCOOCH3 = (=61,86%

%m HCOOCH2CH3= 100- 61,86= 38,14%



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tại sao khi nấu nước giếng ở một số vùng, lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn ở đáy ấm? Cách tẩy lớp cặn này như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao khi nấu nước giếng ở một số vùng, lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn ở đáy ấm? Cách tẩy lớp cặn này như thế nào?


Đáp án:

Trong tự nhiên, nước ở một số vùng là nước cứng tạm thời – là nước có chứa các muối axit như: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

Khi nấu nước lâu ngày thấy xảy ra phương trình hóa học:

Ca(HCO3)2  =>CaCO3↓ + CO2↑ + H2O

Mg(HCO3)2  =>MgCO3↓ + CO2↑ + H2O

Do CaCO3 và MgCO3 là chất kết tủa nên lâu ngày sẽ đóng cặn. Để tẩy lớp cặn này thì dùng giấm (dung dịch CH3COOH 5%) cho vào ấm đun sôi để nguội khoảng một đêm rồi rửa sạch.

Xem đáp án và giải thích
Viết tường trình
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết tường trình

1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.

2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.

3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit


Đáp án:

1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.

Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng.

Cho tiếp 1 viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên

Giải thích: Vì Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể đẩy được H ra khỏi dung dịch axit của nó → có khí H2 thoát ra.

Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Vai trò: Trong phản ứng trên Zn là chất khử, H+(H2SO4) là chất oxi hóa..

2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.

Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd CuSO4 loãng.

Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt đã làm sạch bề mặt.

Để yên 10p, quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Đinh sắt có 1 lớp màu đỏ bám vào, màu xanh của CuSO4 bị mất đi

Giải thích: Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học nên có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối → lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.

Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Vai trò: Fe là chất khử, Cu2+ (CuSO4 ) là chất oxi hóa

3. Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit

Tiến hành TN: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd FeSO4, thêm vào ống 1ml dd H2SO4 loãng.

Nhỏ từng giọt KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ mỗi lần nhỏ KMnO4.

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu

Giải thích: Vì trong môi trường axit FeSO4 là chất khử, xảy ra sự oxi hóa Fe2+ → Fe3+; Mn từ Mn7+ → Mn2+

Phương trình phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

Vai trò: Fe2+ (FeSO4) là chất khử, Mn+7 (KMnO4) là chất oxi hóa.

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày cách pha chế: 400g dung dịch CuSO4 4%. 300ml dung dịch NaCl 3M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày cách pha chế:

400g dung dịch CuSO4 4%.

300ml dung dịch NaCl 3M.


Đáp án:

mCuSO4 = (4.400)/100 = 16g

mH2O = 400 - 16 = 384g.

Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.

nNaCl trong 300ml (= 0,3 lít) dung dịch:

n = CM.V = 3.0,3 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g.

Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300ml dung dịch ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là


Đáp án:

Giải

Ta có: nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol

nY = 0,03 mol

Gọi số mol của NO: x mol; N2O: y mol

Ta có: x + y = 0,03 (1)

30x + 44y = 0,03.2.18,5 = 1,11 (2)

Từ (1), (2) => x = y = 0,015 mol

BT e : ta có 2nZn = 3nNO + 8nN2O => 0,2  3.0,015 + 8.0,015 = 0,165

=>Tạo ra muối NH4NO3

BT e ta có: 2nZn = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3

=> nNH4NO3 = (2.0,1 – 3.0,015 – 8.0,015) : 8 = 0,035 mol

=>nHNO3 = 2nZn(NO3)2 + nNO + 2nN2O + 2nNH4NO3

=> nHNO3 = 2.0,1 + 0,015 + 2.0,015 + 2.0,035 = 0,315 mol

m muối = mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.189 + 0,035.80 = 21,7 gam

Xem đáp án và giải thích
Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat ) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%



Đáp án:

Hiệu suất chung của quá trình là: 60%.80% = 48%

Số mol mắt xích: nCH2=C(CH3)-COOCH3 = 120:100 = 1,2

=> mCH2=C(CH3)COOH = (1,2.86) : 0,48 = 215

mCH3OH = (1,2.32): 0,48 = 80

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…