Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là bao nhiêu lít?
nNH3 = nHNO3 = 21%. 5. 103. 1,2 : 63 = 20 mol
H = 80% ⇒ VNH3 = 20. 22,4 : 80% = 560 lít
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 5
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Số mol KOH là: nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
Khối lượng KOH cần dùng là mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
⇒ Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH
⇒ x = 16,8/2,8 = 6
Vậy chỉ số axit của mẫu chất béo trên là 6.
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi công thức của oxit là RO (vì R có hóa trị II)
nH2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
RO + H2 --t0--> R + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Khối lượng của oxit: mRO = nRO.MRO = 0,1.(MR +16) = 8 gam
→ MR +16 = 80 → MR = 64 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là đồng (kí hiệu hóa học: Cu).
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là:
Đốt X cho VCO2 : VN2 = 4 : 1 ⇒ nC : nN = 4 : 2 = 2 : 1.
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 ⇒ số NX = 1 ⇒ số CX = 2.
Ứng với chỉ duy nhất 1 amino axit thỏa mãn là H2NCH2COOH: glyxin
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch nào?
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.
Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)