Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
- Tự luận
Câu hỏi:

Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?


Đáp án:

Không. Vì đối với xăng, dầu bị cháy cần dùng CO2 hoặc xăng dầu nhẹ hơn nước sẽ làm cho đám cháy lan rộng thêm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ:  a) CH4(k) + H20(k) ⇄ CO(k) + 3H2(k) b) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k) c) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k) d) 2HI → H2 + I2 e) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ: 

a) CH4(k) + H20(k) ⇄ CO(k) + 3H2(k)

b) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k)

c) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)

d) 2HI → H2 + I2

e) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)


Đáp án:

Giảm dung tích cảu bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình nên:

a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí)

b) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở 2 về bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng)

c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm số mol khí)

d) Cân bằng không chuyển dịch(do số mol khí ở 2 về bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng)

e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí)

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH có H2SO4 đặc, xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là ( biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH có H2SO4 đặc, xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là ( biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)


Đáp án:

(CH3)2CH – [CH2]2OH (Isoamylic) + CH3COOH (axit axetic) ⇆ (CH3)2CH – [CH2]2OCOCH3 (isoamyl axetat) + H2O

naxit axetic = 132,25/60 < nisoamylic = 200/88

→ nisoamylic = naxit axetic. H = 1,5 mol → misoamyl axetat = 1,5.130 = 195g.

Xem đáp án và giải thích
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb. a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.

a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?

b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?


Đáp án:

a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.

Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.

b) Phân biệt:

Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.

→Tạo khí: K2CO3

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

Không hiện tượng: Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2: Nhóm A

Cho dd NaCl vào nhóm A:

+ Tạo kết tủa: Pb(NO3)2:

2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3

+ Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2: Nhóm B

Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B:

→ Tạo kết tủa: BaCl2:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

→ Không hiện tượng: MgSO4.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25m/7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25m/7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Đáp án:

Đặt a; b là số mol của C; S => nCO2 = a, nNO2 = 0,16 - a

BTe: 4a + 4b = 0,16 - a

nCaCO3 = a = 0,25.(12a + 32b)/7 => a = 0,02 mol ; b = 0,01 mol => m = 0,56 gam

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất.  Tìm x?


Đáp án:

Dung dịch X chỉ chứa 2 muối là: Fe2(SO4)3 và CuSO4

n FeS2 = ½ n Fe2(SO4)3 = 0,06mol

n CuSO4 = 2n Cu2S = 2x mol

Bảo toàn nguyên tố S: 0,12.2 + x = 0,06.3 + 2x

⇒ x = 0,06

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…