Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl

  • Câu B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O

  • Câu C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr. Đáp án đúng

  • Câu D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O

Giải thích:

Chọn C. A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) → ClH3N-CH2-COOH + NaCl B. CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH D. ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH (dư) → H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam bột Fe vào lượng dư dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam bột Fe vào lượng dư dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Tìm m?


Đáp án:

nX = 0,4 mol; MX = 1,3125.32 = 42

X: NO2 (x mol); NO (y mol)

⇒ x + y = 0,4; 46x + 30y = 0,4.42

⇒ x = 0,3; y = 0,1

Bảo toàn electron:

3nFe = nNO2 + nNO = 0,3 + 3.0,1 ⇒ nFe = 0,2 ⇒ m = 11,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl (đặc) (t0) → Khí X + ... (1); Na2SO3 + H2SO4 (đặc) (t0)→ Khí Y + ... (2); NH4Cl + NaOH (t0) → Khí Z + ... (3); NaCl (r) + H2SO4 (đặc) (t0) → Khí G + ... (4); Cu + HNO3 (đặc) (t0) → Khí E + ... (5); FeS + HCl (t0) → Khí F + ... (6); Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là:

Đáp án:
  • Câu A. X, Y, Z, G.

  • Câu B. X, Y, G.

  • Câu C. X, Y, G, E, F.

  • Câu D. X, Y, Z, G, E, F.

Xem đáp án và giải thích
Vì sao thuỷ tinh thường có màu xanh ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao thuỷ tinh thường có màu xanh ? 


Đáp án:

Do có chứa hợp chất của sắt. Nếu chứa hợp chất sắt (II) thì có màu xanh còn chứa hợp chất sắt (III) thì có màu vàng nâu. Nói chung thuỷ tinh chứa từ 1 đến 2% sắt thì có màu xanh hoặc vàng nâu. Thuỷ tinh quang học không màu chỉ chứa không quá 3 phần vạn sắt.

Xem đáp án và giải thích
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Tìm M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Tìm M?


Đáp án:

nAgNO3 = 1. 0,2 = 0,2 mol

M (0,1) + 2AgNO3 (0,2) → M(NO3)2 (0,1) + 2Ag

mmuối = 0,1(M + 62.2) = 18,8 → M = 64

Vậy M là Cu.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…