Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl

  • Câu B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O

  • Câu C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr. Đáp án đúng

  • Câu D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O

Giải thích:

Chọn C. A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) → ClH3N-CH2-COOH + NaCl B. CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH D. ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH (dư) → H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho peptit X có công thức cấu tạo: H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

Đáp án:
  • Câu A. Glu-Ala-Gly-Ala.

  • Câu B. Ala-Gly-Ala-Lys.

  • Câu C. Lys-Gly-Ala-Gly.

  • Câu D. Lys-Ala-Gly-Ala.

Xem đáp án và giải thích
Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo thành?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo thành?


Đáp án:

Ta có mCu = 2,94 gam, mFe = 1,96 gam, nFe = 0,035 mol; nCu = 0,046 mol.

→ Sau phản ứng còn 2,3 gam < 2,94 gam → chất rắn không tan là Cu, dung dịch sau phản ứng chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Có nFe(NO3)2 = nFe = 0,035 mol;

nCu(NO3)2 = nCu pư = (2,94 – 2,3) : 64 = 0,01 mol

→ mmuối = mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 = 0,035.180 + 0,01. 188 = 8,18 gam.

Xem đáp án và giải thích
Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng? a) Al và khí Cl2. b) Al và HNO3 đặc, nguội. c) Fe và H2SO4 đặc, nguội. d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2. Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?

a) Al và khí Cl2.

b) Al và HNO3 đặc, nguội.

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hóa học (nếu có)


Đáp án:

– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d

a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:

Al + HNO3 đặc nguội

Fe + H2SO4 đặc nguội.

Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch. a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế. b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.

a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế.

b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu gam?


Đáp án:

1 mol CuSO4.5H2O (250 g) có 1 mol CuSO4 (160 g)

⇒ 58 g CuSO4.5H2O có 0,232 mol CuSO4

a. CM CuSO4 = 0,232 : 0,5 = 0,464 M

b. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Hiện tượng: mạt sắt tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần có chất màu đỏ xuất hiện

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Fe → Fe2+ + 2e

Fe là chất khử

Cu2+ + 2e → Cu

Cu2+ là chất oxi hóa

* Theo phương trình phản ứng :

1 mol Fe(56) phản ứng với 1 mol CuSO4 tạo ra 1 mol Cu(64) khối lượng tăng 8 g.

⇒ Fe phản ứng với 0,232 mol CuSO4 tạo ra 0,232 mol Cu(64) khối lượng tăng 1,856 g.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC) 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường 3,59 gam muối ăn. a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước. b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC) 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường 3,59 gam muối ăn.

a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.

b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm).


Đáp án:

a) Hòa tan 15g đường (khối lượng đường nhỏ hơn 20g) trong 10g nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm được dung dịch đường chưa bão hòa.

Hòa tan 2g muối ăn (khối lượng muối ăn nhỏ hơn 3,59g) trong 10g nước ở nhiệt độ phòng thì nghiệm được dung dịch muối ăn NaCl chưa bão hòa.

b) Khuấy 25g đường vào 10g nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm được dung dịch đường bão hòa còn lại 25 - 20 = 5g đường không tan dưới đáy cốc ( do 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20g đường)

Nếu khuấy 3,5g NaCl vào 10g nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm thì toàn bộ lượng muối sẽ tan hết, được dung dịch NaCl chưa bão hòa.(do 10g nước hòa tan được 3,59 g muối ăn).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…