Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl

  • Câu B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O

  • Câu C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr. Đáp án đúng

  • Câu D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O

Giải thích:

Chọn C. A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) → ClH3N-CH2-COOH + NaCl B. CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH D. ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH (dư) → H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài thực hành 1: Điều chế este và tính chất của một số cacbohiđrat
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 1: Điều chế este và tính chất của một số cacbohiđrat


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm khô: 1ml C2H5OH, 1ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc.

    + Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút.

    + Làm lạnh, rót vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa.

- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2

- Tiến hành TN:

 

 

    + Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt CuSO4 5%, 1ml dd NaOH 10%

    + Lắc nhẹ, gạn lấy kết tủa Cu(OH)2

    + Thêm vào ống nghiệm 2ml dd glucozo 1%

    + Lắc nhẹ sau đó đun nóng, để nguội. Quan sát

- Hiện tượng:

    + Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    + Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

    C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

    + Sau đó khi đun nóng màu xanh của phức nhạt dần và xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

    C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. Khi đun nóng xảy ra phản ứng của Cu(OH)2 với nhóm CHO của glucozo nên tạo kết tủa đỏ gạch của Cu2O.

3. Thí nghiệm 3: Tính chất của saccarozo

Thí nghiệm a)

- Tiến hành TN:

    + Rót 1,5ml dd saccarozo 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (điều chế ở TN 2)

    + Lắc nhẹ, quan sát. Sau đó đun nóng dung dịch.

- Hiện tượng: Kết tủa Cu(OH)2 tan tạo phức màu xanh đậm.

- Giải thích: saccarozo là 1 poliol có nhiều nhóm OH kề nhau nên đã phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức đồng có màu xanh đậm.

PTHH: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H22O11)2Cu + 2H2O

Thí nghiệm b)

- Tiến hành TN:

    + Rót vào ống nghiệm 1,5ml dd saccarozo 1%, 0,5ml dd H2SO4.

    + Đun nóng dd 2-3 phút.

    + Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) khuấy đều đến khi ngừng thoát khí CO2.

    + Rót dd vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2.

    + Lắc đều cho tan, đun nóng.

- Hiện tượng:

    + Kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

    + Sau đó khi đun nóng màu xanh của phức nhạt dần và xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

- Giải thích: Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozo và fructozo.

PTHH: C12H22O11 → C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)

Thêm NaHCO3 khi ngừng thoát khí CO2 => hết H2SO4.

PTHH: NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Dd làm tan kết tủa Cu(OH)2 có phản ứng của glucozo với Cu(OH)2.

PTHH: C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

Khi đun nóng phản ứng tạo Cu2O đỏ gạch do gốc CHO của glucozo phản ứng với Cu(OH)2.

PTHH: C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O

4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với iot.

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd hồ tinh bột 2% và thêm vài giọt hồ tinh bột.

    + Lắc nhẹ, đun nóng quan sát. Để nguội quan sát lại hiện tượng.

- Hiện tượng: Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh; đun nóng → mất màu; để nguội → dd màu xanh trở lại.

- Giải thích: Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.

 

Xem đáp án và giải thích
Biểu thức liên hệ số mol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :

Đáp án:
  • Câu A. x + y = 2z + 2t

  • Câu B. x + y = z + t

  • Câu C. x + y = 2z + 2t

  • Câu D. x + y = 2z + 3t

Xem đáp án và giải thích
Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là?


Đáp án:

m = [8,9 : 89] .111 = 11,1 gam

Xem đáp án và giải thích
Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?


Đáp án:

MFeO = 56+16 = 72 g/mol

Số mol FeO là: nFeO = 0,1 mol

Số phân tử FeO là: A = n.N = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 phân tử

Xem đáp án và giải thích
Oleum là gì? a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A. b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Oleum là gì?

a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.

b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?


Đáp án:

Oleum là dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3 

H2SO4+ nSO3 → H2SO4.nSO3

a) Xác định công thức oleum.

H2SO4     +    2KOH       ---> K2SO4   + 2H2O (1)

0,04                 0,08

Ta có: nKOH= 0,8.0,1 = 0,08 (mol)

Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình:

H2SO4. nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4 (2)

Từ (2) và đề bài, ta có: (98 + 80n)/3,38 = (n+1)/0,04

Giải ra được n = 3. Vậy công thức phân tử oleum là: H2SO4. 3SO3.

b) Gọi a là số mol oleum H2SO4. 3SO3

Moleum = 98 + 240 = 338 u => moleum = 338a

Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:

H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4

    1                                     4

    a                                     4a

Khối lượng H2SO4 khi hòa tan a mol oleum: 98.4a = 392a

392a/(338a + 200) = 10/100 => a = 0,0558 mol

Vậy moleum phải dùng = 338.0,0558 = 18,86 (gam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…