Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 2 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 2 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này bao nhiêu?


Đáp án:

nPbS = 0,3585.10-3/239 = 1,5.10-6 mol

Pb(NO3)2 (1,5.10-6) + H2S → PbS↓ (1,5.10-6) + 2HNO3

mH2S = 1,5.10-6.34 = 5,1.10-6 g

Hàm lượng H2S = 5,1.10-6/2 = 2,55.10-5 g/l = 2,55.10-2 mg/l

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?


Đáp án:

Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol.

nNaOH = a + 2b = 1 × 2 = 2 mol. (1)

mCO2 = (a + b) × 44 gam.

mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44(a + b) + 1000 × 1,05 = 44(a + b) + 1050 gam.

mNaHCO3 = 84a gam; mNa2CO3 = 106b gam.

C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = (84a + 106b) : (44(a + b) + 1050)

Từ (1) và (2) ⇒ nNaHCO3 = 1mol; nNa2CO3 = 0,5 mol.

∑nCO2 = a + b = 1 + 0,5 = 1,5 mol.

1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 0,5nCO2 = 0,5.1,5 = 0,75 mol

mC6H12O6 lý thuyết = 0,75 × 180 = 135 gam.

Mà H = 70% ⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết: H = 135: 70% = 192,86 gam.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là?


Đáp án:

nCO32- = nCO2 = 0,3 (mol) ⇒ M = 89,33

⇒ Hai muối là MgCO3 (a mol), CaCO3 (b mol)

Ta có: a + b = 0,3; 84a + 100b = 26,8 ⇒ a = 0,2; b = 0,1

⇒ %mMgCO3= 62,69%

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. NO

  • Câu B. NH4NO3

  • Câu C. NO2

  • Câu D. . N2O5

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Glucozo còn được gọi là:


Đáp án:
  • Câu A. Đường nho

  • Câu B. Đường mật ong

  • Câu C. Đường mạch nha

  • Câu D. Đường mía

Xem đáp án và giải thích
Chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ sau : X (C4H9O2N) ---NaOH,t0---> X1 ---HCl dư---> X2 ---CH3OH,HCl khan---> X3 ---KOH---> H2N-CH2COOK. Vậy X2 là :

Đáp án:
  • Câu A. ClH3N-CH2COOH

  • Câu B. H2N-CH2-COOH

  • Câu C. H2N-CH2-COONa

  • Câu D. H2N-CH2COOC2H5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…