Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây? Trong nguyên tử hiđro electron thường được tìm thấy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây?

Trong nguyên tử hiđro electron thường được tìm thấy


Đáp án:
  • Câu A. trong hạt nhân nguyên tử.

  • Câu B. bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton. Đáp án đúng

  • Câu C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó.

  • Câu D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử.

Giải thích:

Trong nguyên tử hiđro electron thường được tìm thấy  bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dấu hiệu nào dưới đây khẳng định kết tủa bám trên thành phễu ở hình 4.6 là AgCl.
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dấu hiệu nào dưới đây khẳng định kết tủa bám trên thành phễu ở hình 4.6 là AgCl.


Đáp án:
  • Câu A. Đốt không cháy

  • Câu B. Không tan trong nước.

  • Câu C. Không tan trong dung dịch H2SO4

  • Câu D. Không tan trong dung dịch HNO3

Xem đáp án và giải thích
Một trong những Phương pháp điều chế canxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric loãng. Còn amoni nitrat có thể điều chế bằng cách cho amonitrat tác dụng với amonicacbonat. Viết Phương trình hóa học và cho biết tại sao các phản ứng này xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một trong những Phương pháp điều chế canxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric loãng. Còn amoni nitrat có thể điều chế bằng cách cho amonitrat tác dụng với amonicacbonat. Viết Phương trình hóa học và cho biết tại sao các phản ứng này xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

Điều chế canxi nitrat: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O

Điều chế canxi cacbonat: Ca(NO3)2 + (NH3)2CO3→CaCO3 + 2NH4NO3

Các phản ứng trên xảy ra hoàn vì thỏa mãn điều trao đổi ion.

Xem đáp án và giải thích
Cho 4 gam hỗn hợp A gồm sắt và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4 gam hỗn hợp A gồm sắt và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có: 4 gam gồm Fe: a mol và O: b mol

X + Cl2 ---->  FeCl3 (n = 9,75 : 162,5 = 0,06 mol)

BTNT ta có: nFe = nFeCl3 = 0,06 mol; nO = (4 – 56.0,06):16 = 0,04 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO

=>0,06.3 = 0,04.2 + 3V/22,4

=>V= 0,747 lít

Xem đáp án và giải thích
Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit. a. Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1o cần 4,18J. b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.

a. Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1o cần 4,18J.

b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?


Đáp án:

a. Nhiệt lượng cần để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

   4,18.(100 - 20).(100.103) = 33 440 000 (J) = 33 440 (kJ)

Gọi số mol khí thiên nhiên là x (mol)

⇒ nCH4 = 0,85x (mol) ; nC2H6 = 0,1x (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy metan là: 880.0,85x = 748x (kJ)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy etan là: 15600.0,1x = 156x (kJ)

⇒ 748x + 156x = 33440

⇒ x = 36,991 (mol)

Vậy thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

   36,991.22,4 = 828,6 (lít) (đktc)

b. Ta có:

828,6 (lít) khí thiên nhiên có 0,85x (mol) CH4 và 0,1x (mol) C2H6

106 (l) (lít) khí thiên nhiên có a (mol) CH4 và b (mol) C2H6

Số mol vinyl clorua thực tế là:

   (18973,2 + 4464,3).0,65 = 15234,4(mol)

Khối lượng vinyl clorua thực tế thu được là:

   15234,4. 62,5 = 952,15.103 (g) = 952,15 (kg)

 

Xem đáp án và giải thích
Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn bao nhiêu kg?


Đáp án:

nCa3(PO4)2 = 0,235 kmol; nCaCO3 = 0,26Kmol

Điều chế supephotphat đơn: nH2SO4 = 2 nCa3(PO4)2 + nCaCO3 = 0,73 kmol

⇒ mdd = 0,73. 98 : 65% = 110,2 kg

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…