Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
Câu A. CH3COOCH2CH3 Đáp án đúng
Câu B. CH3COOH
Câu C. CH3COOCH3
Câu D. CH3CH2COOCH3
Chất etyl axetat là CH3COOCH2CH3
Câu A. Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
Câu B. Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
Câu C. Dung dịch natri cacbonat được dùng để làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời.
Câu D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất.
Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:
Câu A. HCOOC3H7
Câu B. CH3COOC2H5
Câu C. C2H5COOCH3
Câu D. HCOOC3H5
Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết:
- Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cấu hình electron nguyên tử của X: ls2 2s2 2p6 3s2 Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
- Là kim loại, có tính kim loại khá mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 2. Công thức oxit: XO.
- Công thức hợp chất hiđroxit: X(OH)2.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.
Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây?
Trong nguyên tử hiđro electron thường được tìm thấy
Câu A. trong hạt nhân nguyên tử.
Câu B. bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.
Câu C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó.
Câu D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử.
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
mCaCO3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO3 to→ CaO + CO2
Cứ 100kg CaCO3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO3 tạo ra:
mCaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: mCaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip