Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
Câu A. CH3COOCH2CH3 Đáp án đúng
Câu B. CH3COOH
Câu C. CH3COOCH3
Câu D. CH3CH2COOCH3
Chất etyl axetat là CH3COOCH2CH3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức phân tử của 2 amin
Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là gì?
PX3 (x) + 3H2O → 3HX (3x) + H3PO3 (x mol)
nNaOH = nHX + 2nH3PO3 = 5x = 0,09 mol (axit H3PO3 là axit 2 nấc )
⇒ x = 0,018 mol
⇒ PX3 = 4,878 : 0,018 = 271 ⇒ X = 80 (Br)
Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.
a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Số mol Na là: nNa2O = 0,2 mol
Na2O + H2O → 2NaOH
0,2 → 0,4 (mol)
Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol
Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:
mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam
Hòa tan a gam bột sắt cần vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 thu được 10,08 lit khí H2(đktc) và dung dịch A.
1, Tính a?
2, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
Ta có: nH2= 0,45mol
Phương trình phản ứng hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,45 0,45 ← 0,45 mol
a/ mFe = a = 0,45.56 = 25,2g
b/ CMdd(H2SO4) = 0,75M
Câu A. 10,08.
Câu B. 4,48.
Câu C. 6,72.
Câu D. 8,96.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip