Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH

b) Số mol Na là: nNa2O = 0,2 mol

Na2O + H2O → 2NaOH

0,2 → 0,4 (mol)

Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol

Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:

mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất. Khí oxi là một đơn chất ..……….. Oxi có thể phản ứng với nhiều ……………., ……………, ……………..
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất.

Khí oxi là một đơn chất ..……….. Oxi có thể phản ứng với nhiều ……………., ……………, ……………..


Đáp án:

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan CH4 (đktc) thu đươc 1,8g hơi nước. Xác định V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan CH4 (đktc) thu đươc 1,8g hơi nước. Xác định V?


Đáp án:

nH2O = 

 0,1 mol

CH4 + 2O2  --t0-->  CO2 ↑+ 2H2O

0,05 ← 0,1 (mol)

VCH4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.


Đáp án:

Số mol P tham gia phản ứng là: nP = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

4 → 5 mol

0,1 → 0,125 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 0,125 mol

Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít

Xem đáp án và giải thích
Bài toán đốt cháy hỗn hợp các chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và andehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là (cho Ca=40; C=12; O=16, H=1)


Đáp án:
  • Câu A. 0,050

  • Câu B. 0,025

  • Câu C. 0,150

  • Câu D. 0,100

Xem đáp án và giải thích
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?   b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?

b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.

c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?


Đáp án:

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, ...(do có tính khử).

H2SO4đ + H2 → SO2 + 2H2O

H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than:

C6H12O6 → 6C + 6H2O

C12H22O11 → 12C + 11H2O

c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.

Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…