Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH

b) Số mol Na là: nNa2O = 0,2 mol

Na2O + H2O → 2NaOH

0,2 → 0,4 (mol)

Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol

Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:

mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các thí nghiệm sau: (1). Sục SO3 vào dung dịch BaCl2 (2). Cho SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư (3). Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (4). Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 (5). Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 4,8

  • Câu B. 5,2

  • Câu C. 3,2

  • Câu D. 3,4

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.


Đáp án:

Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất:

   Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → OH-CH2-CH2-OH + 2NaCl

   C6H5-CH2-Cl + NaOH → C6H5-CH2-OH + NaCl

   CH2=CH-CH2-Br + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaBr

   C6H11-Cl + NaOH → C6H11-OH + NaCl

Phương trình phản ứng theo CTCT:

Xem đáp án và giải thích
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng amoniac tan nhiều trong nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng amoniac tan nhiều trong nước?


Đáp án:

 Thí nghiệm:

- Khí amoniac được nạp vào đầy bình thuỷ tinh, đạy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh nhọn xuyên qua.

- Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào chậu nước có pha vài giọt phenolphtalein.

- Hiện tượng: Nước dâng lên rất nhanh trong ống thuỷ tinh nhọn sau đó phun lên có tia màu hồng

Giải thích: Khí amoniac tan rất nhanh trong nước là giảm áp suất trong bình nên áp suất ngoài không khí nén vào mặt thoáng của chậu nước làm nước phun lên trong ống thuỷ tinh thành dòng. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí) Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)

Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?


Đáp án:

Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)

Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .

⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…