Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.
a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Số mol Na là: nNa2O = 0,2 mol
Na2O + H2O → 2NaOH
0,2 → 0,4 (mol)
Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol
Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:
mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam
Magie photphua có công thức là gì?
Magie photphua có công thức là Mg3P2
Câu A. 0,7 lít
Câu B. 0,8 lít
Câu C. 0,9 lít
Câu D. 1 lít
Câu A. 1:2.
Câu B. 5:8.
Câu C. 5:16.
Câu D. 16:5.
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l, thu được 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Nếu dư CO2 dư : CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
* Trường hợp 1 : Nếu CO2 không dư :
nCO2 = nCaCO3 = 1 : 100 = 0,01 mol ⇒ VCO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 (lít)
⇒ %(V) CO2 = 0,224 : 10 . 100 = 2,24%
%(V)N2 = 100 – 2,24 = 97,76%
*Trường hợp 2 : Nếu CO2 dư, xảy ra phương trình số 2
nCa(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Theo (1) nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,04 mol
Nhưng theo đề bài chỉ thu được 0,01 mol kết tủa ⇒ có 0,03 mol kết tủa bị hòa tan theo phương trình (2)
nCO2 = nCaCO3 tan ra = 0,03
Tổng số mol CO2 = 0,04 + 0,03 = 0,07 (mol)
⇒ VCO2 = 0,07.22,4 = 1,568 lít
⇒ %(V) CO2 = 1,568 : 10 . 100 = 15,68%
%(V)N2 = 100 – 15,68 = 84,32%
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
Câu A. BaCl2.
Câu B. CuSO4.
Câu C. Mg(NO3)2.
Câu D. FeCl2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip